Hòa tan hoàn toàn m gam kim loại Mg cần dùng vừa đủ 10 gam dung dịch HCl sau phản ứng thu được 1,487 lít khí .
A .Tính m
b .Tính nồng độ phần trăm dung dịch thu được sau phản ứng
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Dưới đây là cách nhận biết các chất khí CH₄, O₂, C₂H₄, và H₂ bằng phương pháp hóa học.
đây là phương pháp hóa học để nhận biết các chất khí CH4, O2, C2H4 và H2:
1. Dùng que diêm có tàn đỏ:
2. Dẫn các khí còn lại qua dung dịch brom:
3. Đốt cháy 2 khí còn lại, dẫn sản phẩm qua dung dịch Ca(OH)2:
Phương trình hóa học:
đây là phương pháp nhận biết 4 chất rắn Na2O, P2O5, MgO, Al2O3 chỉ dùng nước và dung dịch phenolphtalein:
1. Hòa tan vào nước:
2. Nhỏ dung dịch phenolphtalein vào các dung dịch thu được:
3. Nhận biết MgO và Al2O3:
Tóm lại:
- Trích mẫu thử.
- Hòa tan từng chất vào nước.
+ Tan, làm phenolphtalein hóa hồng: Na2O
PT: Na2O + H2O → 2NaOH
+ Tan, phenolphtalein không đổi màu: P2O5
PT: P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
+ Không tan: MgO, Al2O3 (1)
- Cho mẫu thử nhóm (1) pư với dd NaOH thu được ở trên.
+ Tan: Al2O3
PT: Al2O3 + 2NaOH → 2NaAlO2 + H2O
+ Không tan: MgO
- Dán nhãn.
Ý 1:
\(Đ_r=\dfrac{V_r}{V_r+V_{H_2O}}.100=\dfrac{50}{50+125}.100=28,57\)
Ý 2:
\(\dfrac{25.500:100}{500+V_{nước.thêm\left(ml\right)}}=16\%\\\Leftrightarrow V_{nước.thêm\left(ml\right)}=281,25\left(ml\right)\\ \Rightarrow V_{r\left(sau.pha\right)}=500+281,25=781,25\left(ml\right)\)
Lượng nước cần cung cấp cho Hà Nội mỗi ngày là: V H 2 O = 8000000 . 200 = 1600000000 ( l ) = 1600000 ( m 3 ) Lượng clo cần xử lý là: m C l 2 ( C a n x u l y ) = 5 . 160000 = 8000000 ( g ) = 8000 k g
1) MgCL2 + 2KOH ==> Mg(OH)2 + 2KCl
2) Cu(OH)2 + 2HCl ==> CuCl2 + 2H2O
3) CuSO4 + H2SO4 ==> CuSO4 + 2H2O
4) FeO + 2HCl ==> FeCL2 + H2O
5) Fe2O3 + 3H2SO4 ==> Fe2(SO4)3 + 3H2O
6) Cu(NO3)2 + 2NaOH ==> Cu(OH)2 + 2NaNO3
7) 4P + 5O2 ==> 2P2O5
8) N2 + O2 ==> 2NO
9) 2NO + O2 ==> 2NO2
10) 4NO2 + 3O2 + 2H2O ==> 4HNO3