Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Bài 12: Quyền bình đẳng của các dân tộc, tôn giáo SVIP
I. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc
1. Khái niệm dân tộc
- Dân tộc là một cộng đồng người ổn định hình thành trong lịch sử có chung lãnh thổ, ngôn ngữ, kinh tế và đặc điểm văn hóa truyền thống.
- Việt Nam là quốc gia đa dân tộc, với 54 dân tộc anh em cùng sinh sống, trong đó Kinh là dân tộc chiếm đa số.
Dân tộc Dao ở Việt Nam
Câu hỏi:
@205356015605@
2. Pháp luật về quyền bình đẳng giữa các dân tộc
- Quyền bình đẳng giữa các dân tộc là quyền:
+ Các dân tộc trong cộng đồng Việt Nam được đối xử ngang nhau.
+ Không phân biệt dân tộc đa số hay thiểu số, được bảo vệ và phát triển đồng đều.
- Nội dung quyền bình đẳng giữa các dân tộc
+ Bình đẳng về chính trị: Mọi công dân đều có quyền bầu cử, ứng cử, tham gia vào bộ máy nhà nước, không phân biệt dân tộc.
Ví dụ: Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp có người thuộc nhiều dân tộc thiểu số.
Nguyên phó chủ tịch Quốc hội Tòng Thị Phóng (dân tộc Thái)
+ Bình đẳng về kinh tế: Các dân tộc đều có quyền bình đẳng trong tiếp cận nguồn lực sản xuất, kinh doanh, vay vốn, đầu tư…
Ví dụ: Nhà nước có chính sách hỗ trợ vùng sâu, vùng xa, đồng bào dân tộc thiểu số phát triển kinh tế.
+ Bình đẳng về văn hóa – xã hội: Các dân tộc có quyền giữ gìn, phát huy bản sắc văn hóa riêng, có quyền học tập, chăm sóc sức khỏe, tiếp cận thông tin như nhau.
Ví dụ: Có sách giáo khoa song ngữ cho học sinh dân tộc thiểu số; tổ chức lễ hội truyền thống dân tộc.
Đời sống văn hóa dân tộc HMông
Câu hỏi:
@201959389942@
3. Ý nghĩa của quyền bình đẳng giữa các dân tộc
Đại diện 54 dân tộc Việt Nam rước Quốc huy
- Tăng cường sự đoàn kết, gắn bó giữa các dân tộc.
- Góp phần xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
- Thúc đẩy sự phát triển bền vững, toàn diện của đất nước.
- Bảo tồn và phát huy sự đa dạng văn hóa Việt Nam.
Câu hỏi:
@205112812730@
II. Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo
1. Khái niệm tôn giáo
- Tôn giáo là một hình thức tín ngưỡng có hệ thống giáo lý, nghi lễ và tổ chức, nhằm hướng con người đến những giá trị tinh thần, niềm tin thiêng liêng.
- Ở Việt Nam, có nhiều tôn giáo như: Phật giáo, Thiên Chúa giáo, Tin Lành, Hòa Hảo, Cao Đài, Hồi giáo...
Nghi lễ trong đạo Cao Đài
Câu hỏi:
@205166164272@
2. Pháp luật về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân
Người dân thắp hương ở đền
- Mọi người đều có quyền:
+ Tin hoặc không tin vào một tôn giáo nào.
+ Thể hiện niềm tin tôn giáo thông qua việc hành lễ, tham gia sinh hoạt tôn giáo.
+ Không ai được ép buộc hay cản trở người khác theo hoặc không theo tôn giáo.
- Nhà nước tôn trọng và bảo hộ quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân.
Câu hỏi:
@201961041320@
3. Nội dung quyền bình đẳng giữa các tôn giáo
- Công dân theo các tôn giáo khác nhau đều bình đẳng trước pháp luật.
- Các tổ chức tôn giáo được hoạt động bình đẳng theo quy định pháp luật: Có quyền xây dựng cơ sở thờ tự, xuất bản kinh sách, tổ chức lễ hội tín ngưỡng...
Đại lễ Phật đản 2024
- Không một tôn giáo nào được hoạt động trái pháp luật hoặc làm phương hại đến an ninh quốc gia, trật tự, đạo đức xã hội.
Câu hỏi:
@201961044919@
4. Ý nghĩa của quyền bình đẳng giữa các tôn giáo
- Góp phần đảm bảo đoàn kết dân tộc, tôn trọng sự đa dạng văn hóa tinh thần.
- Tạo điều kiện để mọi người được sống trong môi trường bình đẳng, yên ổn, tự do phát triển.
- Thể hiện chính sách tiến bộ của Nhà nước Việt Nam.
Câu hỏi:
@205113008708@
III. Xử lý vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo
1. Xử lý vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc
- Xử lý nghiêm các hành vi:
+ Kỳ thị, chia rẽ dân tộc.
+ Xúc phạm danh dự, nhân phẩm của người dân tộc thiểu số.
+ Cản trở thực hiện quyền chính đáng của các dân tộc.
- Căn cứ pháp lý:
+ Hiến pháp 2013 (Điều 5): Nghiêm cấm mọi hành vi kỳ thị, chia rẽ dân tộc.
+ Bộ luật Hình sự 2015, sửa đổi 2017: Điều 116: “Tội phá hoại chính sách đoàn kết”. Người có hành vi tuyên truyền, kích động thù hằn, chia rẽ dân tộc có thể bị phạt tù từ 5 đến 15 năm.
+ Luật Bình đẳng giới và các văn bản pháp luật liên quan đến dân tộc và tôn giáo khác cũng quy định chế tài xử lý vi phạm.
Ví dụ: Một số cá nhân bị xử lý hình sự vì đăng tải nội dung xúc phạm người dân tộc thiểu số trên mạng xã hội.
Xử phạt tiktoker đăng tải clip có nội dung kỳ thị vùng miền
Câu hỏi:
@201959458176@
2. Xử lý vi phạm quyền bình đẳng giữa các tôn giáo
Xử lý vi phạm theo pháp luật
- Xử lý nghiêm các hành vi:
+ Phân biệt đối xử tôn giáo.
+ Xúc phạm tín ngưỡng, tôn giáo.
+ Cản trở hoạt động hợp pháp của tổ chức tôn giáo.
- Hình thức:
+ Phạt hành chính.
+ Phạt hình sự.
+ Hiến pháp 2013 (Điều 24): Bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
+ Luật tín ngưỡng, tôn giáo 2016: Cấm mọi hành vi xúc phạm tín ngưỡng, tôn giáo.
+ Theo Nghị định 144/2021/NĐ-CP của Chính phủ, hành vi phân biệt đối xử trong các dịch vụ công cộng có thể bị xử phạt tiền từ 5 triệu đến 30 triệu đồng.
+ Bộ luật Hình sự 2015, sửa đổi 2017: Điều 164: “Tội xâm phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo” phạt tiền hoặc phạt tù đến 3 năm.
Câu hỏi:
@201961065500@
IV. Trách nhiệm của công dân trong thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc
Thầy Khang và các cháu bé làng Nủ
- Tôn trọng và đoàn kết với các dân tộc anh em.
- Không kỳ thị, phân biệt đối xử về dân tộc.
- Góp phần bảo vệ và phát huy văn hóa truyền thống của các dân tộc.
- Phê phán các hành vi chia rẽ, phá hoại khối đoàn kết dân tộc.
Câu hỏi:
@205112826185@
Bạn có thể đăng câu hỏi về bài học này ở đây