Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Bài 19. Công nghệ nuôi một số loài thủy sản phổ biến ở Việt Nam tiết 1 SVIP
I. NUÔI CÁ RÔ PHI TRONG LỒNG
1. Chuẩn bị lồng
a. Lựa chọn vị trí đặt lồng
- Đặt ở nơi đã có quy hoạch trên sông, hồ chứa, hồ thủy điện.
- Nguồn nước sạch, lưu thông và đảm bảo chất lượng.
- Tránh khu vực tàu thuyền neo đậu.
- Lồng nuôi cá rô phi trên sông:
+ Vị trí thoáng gió, mặt nước rộng, tốc độ dòng chảy 0,2 - 0,3 m/s.
+ Diện tích lồng dưới 0,2% mặt sông, mỗi cụm dưới 40 ô, cách nhau 50 - 100 m.
- Lồng nuôi cá rô phi trên hồ chứa:
+ Đặt cách bờ 15 m, không gần cây che phủ.
+ Mỗi cụm dưới 30 ô, cách nhau 150 - 200 m.
+ Hệ thống lồng HDPE: 6 - 8 lồng, cách nhau 30 - 50 m.
b. Kích thước lồng nuôi và nguyên vật liệu làm lồng
- Lồng nuôi cá rô phi phổ biến là:
+ Lồng lưới với khung thép không rỉ.
+ Ống thép có đường kính Φ = 44.
- Lồng lưới có 2 lớp, sâu 3 m, bề mặt lưới nằm 80 cm dưới mặt nước (50 cm trên mặt nước và 30 cm chìm dưới nước).
- Kích thước lồng:
+ 6 m × 6 m × 3 m (108 \(m_{}^3\)).
+ 9 m × 6 m × 3 m (162 \(m_{}^3\)).
- Mỗi lồng có 8 - 12 phao, mỗi phao có thể chứa khoảng 200 L, neo lồng bằng hệ thống dây đủ.
- Cần thiết kế:
+ Nhà an toàn cho công nhân.
+ Kho chứa thức ăn và thuốc phòng bệnh.
→ Đảm bảo an toàn cho quá trình nuôi cá.
Câu hỏi:
@202887016391@@202887022773@@202887029680@@202887038629@
2. Lựa chọn và thả giống
- Chọn cá khỏe, màu sắc tươi sáng, không mang bệnh.
- Thả cá giống từ tháng 3 - 4, vào sáng sớm hoặc chiều mát.
- Tắm cá trong nước muối loãng 2% trước khi thả.
- Mật độ cá thả tùy kích cỡ và vị trí lồng.
3. Quản lí và chăm sóc
a. Thức ăn và cho cá ăn
- Mới thả: dùng thức ăn viên nổi có protein 30 - 35%, kích thước 1 - 2 mm.
- Cá lớn: dùng thức ăn viên nổi có protein 28 - 30%, kích thước 3 - 4 mm.
- Cách cho ăn:
+ Cho cá ăn 2 lần/ngày, sáng 8 - 9 giờ và chiều 15 - 16 giờ.
+ Lượng thức ăn chiếm 5 - 7% trọng lượng cá trong 1 - 2 tháng đầu, giảm 3 - 5% trong các tháng tiếp theo.
+ Cho ăn bằng tay hoặc sử dụng máy tự động.
b. Quản lí lồng nuôi
- Quan sát và khắc phục sự cố kịp thời như rác trên sông, trên hồ dạt vào lồng nuôi.
- Làm vệ sinh lồng, vớt cá chết, xử lí xác cá chết theo quy định.
- Vệ sinh lồng định kì:
+ 1 lần/tuần vào mùa hè.
+ 2 tuần/lần vào mùa đông.
→ Bằng cách sử dụng máy phun xịt rửa lồng để làm sạch và tránh cá nhảy ra khỏi lồng.
c. Quản lí sức khỏe cá nuôi lồng
- Cần đảm bảo công tác phòng bệnh, quản lí thức ăn, môi trường nuôi và chất lượng nước.
- Nếu nguồn nước không đảm bảo, cần sử dụng thuốc sát trùng hoặc treo túi để sát trùng nước.
- Cung cấp vitamin C, vitamin tổng hợp, thuốc tăng cường miễn dịch và men tiêu hóa để nâng cao sức đề kháng cho cá.
- Khi dịch bệnh xảy ra, xử lí như sau:
+ Vớt bỏ cá chết.
+ Không vứt ra khu vực nước xung quanh.
+ Kiểm tra và lấy mẫu gửi đi xét nghiệm.
+ Sát trùng lưới và nguồn nước nuôi lồng.
- Điều trị bệnh bằng các loại thuốc theo hướng dẫn quy định.
4. Thu hoạch
- Khi cá đạt kích cỡ thương phẩm (> 1 kg/cá), thu hoạch sau 6 - 8 tháng nuôi.
- Trước khi thu hoạch, cần kéo dồn cá ra một góc để tránh cá nhảy ra khỏi lồng.
- Sử dụng phương tiện vận chuyển như lò, thuyền hoặc vợt mềm có lưới mịn; tránh làm tổn thương cá.
- Lưu ý không đánh bắt, tiêu thụ cá thương phẩm khi chưa hết thời gian điều trị bệnh.
- Cá thương phẩm cần được vận chuyển trong nguồn nước sạch, mát, cung cấp đủ oxy và tiêu thụ ngay trong ngày.
Câu hỏi:
@202887080341@@202887083815@@202887087910@
Bạn có thể đăng câu hỏi về bài học này ở đây