Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Đề thi cuối học kì II - số 6 SVIP
Yêu cầu đăng nhập!
Bạn chưa đăng nhập. Hãy đăng nhập để làm bài thi tại đây!
Mục đích chính của quá trình phân giải ở vi sinh vật là
Trong điều kiện nuôi cấy liên tục, người ta cần duy trì dòng dinh dưỡng mới chảy vào và loại bỏ môi trường cũ đều đặn sau một vài thế hệ. Mục đích của việc này là để
Giai đoạn đầu tiên trong chu trình nhân lên của virus, khi virus tiếp xúc và gắn đặc hiệu với bề mặt tế bào vật chủ được gọi là
Giai đoạn sao chép vật chất di truyền và tổng hợp protein của virus diễn ra ở
Đặc điểm nào sau đây không có ở virus?
Trong công nghệ di truyền, virus thường được sử dụng để làm
Biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất để phòng bệnh cúm do virus gây ra?
Thành tựu nào sau đây không phải của công nghệ vi sinh vật?
Ví dụ nào sau đây là quá trình tổng hợp ở vi sinh vật?
Phân tử đóng vai trò là "đồng tiền năng lượng" chính trong các quá trình trao đổi chất ở vi sinh vật là
Hiện tượng số lượng tế bào vi khuẩn trong quần thể gần như không đổi có thể xảy ra ở pha nào của đường cong sinh trưởng?
Vi khuẩn E. coli sinh trưởng tốt trong khoảng nhiệt độ từ 25 - 35 oC, thuộc nhóm vi khuẩn
Phương pháp nào sau đây không được sử dụng để nghiên cứu vi sinh vật?
Để tổng hợp nên các chất hữu cơ cần thiết cho tế bào, vi sinh vật tự dưỡng sẽ sử dụng nguồn carbon chính đến từ
Phương thức virus đưa vật chất di truyền của chúng vào bên trong tế bào vật chủ có thể khác nhau tùy thuộc vào loại virus, trong đó không bao gồm phương thức nào sau đây?
Nếu nghi ngờ thực phẩm bị nhiễm một loại vi khuẩn gây bệnh cụ thể, để xác định chắc chắn sự có mặt của loại vi khuẩn này, phương pháp nào sau đây sẽ cho kết quả chính xác nhất?
Virus có thể được sử dụng để chế tạo thuốc trừ sâu với ưu điểm không gây hại cho con người, cây trồng và các loài sinh vật khác trong hệ sinh thái. Điều này có được là vì virus
Ứng dụng nào sau đây liên quan đến khả năng tổng hợp lipid của vi sinh vật?
Hình ảnh sau mô tả đường cong sinh trưởng của hai quần thể vi khuẩn.
a) Quần thể vi khuẩn sinh trưởng như hình 1 thường chỉ có trong môi trường phòng thí nghiệm, còn trong môi trường tự nhiên chúng sẽ sinh trưởng như hình 2. |
|
b) Giai đoạn I là thời gian vi khuẩn đang thích nghi với môi trường nên các hoạt động trao đổi chất hầu như không xảy ra. |
|
c) II là pha lũy thừa, tốc độ sinh trưởng nhanh, vi khuẩn sinh sản theo cấp số nhân. |
|
d) Biện pháp bảo quản thực phẩm ở nhiệt độ thấp chủ yếu nhằm kéo dài thời gian quần thể vi khuẩn ở pha I. |
|
Phân tích nuôi cấy vi khuẩn trên bệnh nhân nhiễm khuẩn đường tiêu hóa cần can thiệp phẫu thuật thu được một số kết quả như sau: Trong tổng số 535 mẫu nuôi cấy được lấy từ 401 bệnh nhân nhiễm khuẩn đường tiêu hóa cần can thiệp phẫu thuật, bệnh nhân ở độ tuổi từ 60 tuổi trở lên chiếm tỉ lệ cao nhất là 198 bệnh nhân chiếm 49,38%, tiếp theo là nhóm tuổi từ 40 - 59 tuổi với 155 bệnh nhân chiếm 38,65%. Bệnh lí nhiễm khuẩn đường tiêu hóa cần can thiệp phẫu thuật trong nghiên cứu chủ yếu là nhiễm khuẩn đường mật, chiếm 87,53%. Tổng số chủng vi khuẩn phân lập được trong mẫu nghiên cứu là 16 chủng, chủ yếu là vi khuẩn Gram âm chiếm 78,14%, vi khuẩn Gram dương là 21,86%. Ba chủng vi khuẩn chính gây bệnh trong nghiên cứu là Escherichia coli, Enterococcus spp. và Klebsiella spp.. Mức độ đề kháng (R), trung gian (I) và nhạy cảm (S) kháng sinh của 3 chủng vi khuẩn đó như sau:
Loại kháng sinh: I - Ampicillin/sulbactam; II - Ciprofloxacin; III - Amikacin; IV - Ertapenem | ||||
I | II | III | IV | |
Escherichia coli (Gram -) | ||||
R (%) | 88,37 | 75,57 | 0 | 0,88 |
I (%) | 0,78 | 6,11 | 0,83 | 0,88 |
S (%) | 10,85 | 18,32 | 99,17 | 98,25 |
Enterococcus spp. (Gram +) | ||||
R (%) | 36,62 | 53,33 | - | - |
I (%) | 2,82 | 15,56 | - | - |
S (%) | 60,56 | 31,11 | - | - |
Klebsiella spp. (Gram -) | ||||
R (%) | 100 | 62,07 | 8,93 | - |
I (%) | - | 5,17 | 3,57 | - |
S (%) | - | 32,76 | 87,50 | 100 |
(Nguồn: Hà T.T.H và đtg (2024). PHÂN TÍCH KẾT QUẢ NUÔI CẤY VI KHUẨN TRÊN BỆNH NHÂN NHIỄM KHUẨN ĐƯỜNG TIÊU HÓA CẦN CAN THIỆP PHẪU THUẬT. Tạp Chí Y học Việt Nam, 544(2).)
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Vi sinh vật xuất hiện trong đường tiêu hóa đều gây hại cho sức khỏe con người. |
|
b) Người cao tuổi có hệ miễn dịch bị suy giảm chức năng nên dễ mắc các bệnh nhiễm khuẩn đường tiêu hóa hơn. |
|
c) Vi khuẩn Gram âm có thể gây hại nhiều hơn vi khuẩn Gram dương vì chúng có lớp màng ngoài lipopolysaccharide gây độc cho cơ thể. |
|
d) Sử dụng kháng sinh ampicillin/sulbactam sẽ có hiệu quả cao nhất để chữa các bệnh nhiễm khuẩn đường tiêu hóa do Escherichia coli gây ra. |
|
Hệ sinh thái đường ruột (gastrointestinal ecosystem) là một môi trường phức hợp trong ống tiêu hóa, nơi các yếu tố như nhiệt độ, độ pH, niêm mạc ruột, các cơ quan tiết dịch tiêu hóa, enzyme cùng với hệ vi sinh vật cư trú trong đường ruột phối hợp chặt chẽ với nhau nhằm duy trì quá trình tiêu hóa và hấp thu dinh dưỡng ở vật nuôi. Trong hệ thống này, vi sinh vật đường ruột giữ vai trò then chốt, tác động mạnh mẽ đến hiệu quả tiêu hóa và hấp thu. Ở những động vật khỏe mạnh, quá trình tiêu hóa diễn ra bình thường nhờ vào sự cân bằng ổn định giữa các vi sinh vật có lợi và có hại trong đường ruột.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Vi sinh vật hỗ trợ tiêu hóa chủ yếu bằng cách tổng hợp các chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể. |
|
b) Ở trạng thái ổn định, số lượng vi sinh vật có lợi phải bằng số lượng vi sinh vật có hại trong đường ruột. |
|
c) Người bị ngộ độc thực phẩm có thể do sự phát triển quá mức của vi sinh vật có hại hoặc sự xuất hiện của một vi sinh vật khác trong đường ruột. |
|
d) Sử dụng kháng sinh để điều trị bệnh đường tiêu hóa sẽ gây mất cân bằng hệ sinh thái đường ruột vì chúng chỉ tiêu diệt vi sinh vật có hại. |
|
Cho các nhận định sau:
a. Vi khuẩn sinh sản chủ yếu bằng cách phân đôi.
b. Pha tiềm phát là pha vi khuẩn ngừng mọi hoạt động.
c. Nội bào tử (bào tử vô tính) chỉ giúp vi khuẩn tồn tại trong điều kiện bất lợi.
d. Vi khuẩn tự dưỡng có thể sinh trưởng tốt trong môi trường không có ánh sáng.
Có bao nhiêu nhận định đúng?
Trả lời: .
Hình ảnh dưới đây mô tả cấu tạo của một loại virus cúm.
Hãy viết liền các số tương ứng với các thành phần cấu tạo trên theo trình tự A, B, C, D để hoàn thành hình ảnh cấu tạo virus cúm.
Trả lời: .
Cho các vi sinh vật sau: Trực khuẩn, cầu khuẩn, cổ khuẩn, nấm men, nấm mốc, trùng giày, trùng roi xanh. Có bao nhiêu loài là sinh vật nhân thực?
Trả lời: .
Một chủng vi sinh vật sinh trưởng tốt ở nồng độ muối là 0%, yếu ở nồng độ 0,9% và bị tiêu diệt ở nồng độ 5%. Nếu đồng thời thử nghiệm nuôi cấy trên 6 môi trường với các nồng độ 0%, 0,3%, 0,9%, 1,2%, 5%, 5,4% thì vi sinh vật có thể sống được trong bao nhiêu môi trường?
Trả lời: .
Cho các biện pháp sau:
a. Tiêm phòng vaccine.
b. Đeo khẩu trang.
c. Ăn chín uống sôi.
d. Không dùng chung bơm, kim tiêm.
e. Không ăn thịt động vật.
f. Vệ sinh nhà cửa thường xuyên.
Có bao nhiêu biện pháp giúp phòng chống các bệnh do virus lây truyền qua đường tiêu hóa?
Trả lời: .
Một bạn học sinh nhỏ một giọt nước ao đã được pha loãng lên kính hiển vi và quan sát thấy có rất nhiều loài vi sinh vật, trong đó có một loại vi khuẩn có hình que rất nhỏ. Để xác định rõ hơn về hình thái của chúng, bạn học sinh đó đã đề xuất các bước tiến hành như sau:
1. Chọn khuẩn lạc của vi sinh vật cần quan sát.
2. Tiến hành nhuộm đơn.
3. Phân lập các vi sinh vật có trong mẫu nước ao.
4. Quan sát dưới kính hiển vi.
Hãy viết liền các số tương ứng với các bước trên theo trình tự thực hành quan sát hình thái của vi khuẩn.
Trả lời: .
Cho thông tin về chu kì tế bào và kích thước tế bào của một số loài vi sinh vật như sau:
Loài | Chu kì tế bào | Kích thước tế bào |
---|---|---|
Vi khuẩn Escherichia coli | 20 - 30 phút | 1 - 3 µm |
Nấm men Saccharomyces cerevisiae | 1,5 - 2 giờ | 5 - 10 µm |
Trùng giày Paramecium caudatum | 12 - 24 giờ | 170 - 290 µm |
a) Tất cả các vi sinh vật trên đều là sinh vật nhân sơ. |
|
b) Tất cả các vi sinh vật trên đều là sinh vật đơn bào. |
|
c) Tất cả các vi sinh vật trên đều có kiểu dinh dưỡng hóa dị dưỡng. |
|
d) Tốc độ sinh trưởng và sinh sản của sinh vật tỉ lệ thuận với tỉ lệ S/V. |
|