Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Đề thi cuối học kì II - số 7 SVIP
Yêu cầu đăng nhập!
Bạn chưa đăng nhập. Hãy đăng nhập để làm bài thi tại đây!
Kích thước của hầu hết các vi sinh vật nằm trong khoảng nào sau đây?
Vi sinh vật có khả năng thích nghi rất nhanh với đa dạng các kiểu môi trường khác nhau. Đó là vì chúng
Nhóm sinh vật nào sau đây chỉ gồm các vi sinh vật?
Một nhà khoa học tiến hành phân lập một mẫu đất. Sau khi pha loãng 1 mL dung dịch mẫu đất 106 lần ra các ống nghiệm, người đó đã lấy 0,1 mL dung dịch mẫu ở ống nghiệm cuối cùng đem nuôi cấy trên môi trường nhân tạo. Kết quả thu được như sau:
Biết rằng thông qua công nghệ di truyền, khuẩn lạc được khoanh tròn đã được xác định chính xác là của vi khuẩn A.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Có khoảng 30 khuẩn lạc trên đĩa peptri. |
|
b) Có tất cả 4 chủng vi sinh vật khác nhau đã được phân lập. |
|
c) Vi khuẩn A đã được xác định bằng công nghệ DNA tái tổ hợp. |
|
d) Trong 1 mL dung dịch đất ban đầu có khoảng 7 x 106 tế bào vi khuẩn A. |
|
Bacillus drentensis là một chủng vi khuẩn an toàn, không gây bệnh cho con người. B. drentensis có thể được dùng để phát triển các loại thuốc mới nhờ khả năng tạo ra các chất chống oxy hóa và kháng khuẩn mạnh. Bên cạnh đó, B. drentensis có khả năng sản xuất polyhydroxybutyrate (PHB), một loại nhựa sinh học có thể được sử dụng làm vật liệu đóng gói, y tế và vật liệu phủ. Một nghiên cứu khác cũng đã cho thấy một chủng B. drentensis được phân lập đã có khả năng phân hủy nhựa PE (polyethylene).
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Nhựa PHB có khả năng phân hủy, không gây ô nhiễm môi trường. |
|
b) B. drentensis có thể được dùng để điều chế kháng sinh. |
|
c) Sử dụng B. drentensis để chế tạo nhựa sinh học là ứng dụng của quá trình tổng hợp ở vi sinh vật. |
|
d) B. drentensis có khả năng sử dụng PE làm nguồn cung cấp protein. |
|
Để tìm hiểu nguyên nhân gây ra bệnh khảm trên cây thuốc lá, một nhà nghiên cứu đã tiến hành thí nghiệm như sau:
Bước 1: Lấy lá trên cây thuốc lá bị mắc bệnh nghiền nát và thu được dịch chiết.
Bước 2: Cho dịch chiết đi qua màng lọc vi khuẩn và thu được dịch lọc.
Bước 3: Tiến hành phân lập dịch lọc trên môi trường dinh dưỡng, đồng thời phun dịch lọc lên một cây thuốc lá thứ hai không bị mắc bệnh.
Kết quả thí nghiệm cho thấy trên môi trường phân lập không có khuẩn lạc của vi sinh vật nhưng cây khỏe mạnh sau đó đã bị mắc bệnh khảm và khả năng gây bệnh không hề bị suy giảm sau nhiều lần chuyển từ cây này sang cây khác.
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Tác vật gây bệnh phải có kích thước nhỏ hơn vi khuẩn. |
|
b) Tác vật gây bệnh không có khả năng sinh trưởng và phát triển ngoài cơ thể thực vật. |
|
c) Sau bước 3, nếu tiến hành đem dịch lọc của cây thứ hai phun lên một cây thứ ba đang khỏe mạnh thì cây đó sẽ bị bệnh nhẹ hơn. |
|
d) Tác nhân gây bệnh có thể được đề phòng bằng cách phun kháng sinh cho cây thuốc lá. |
|
Vi sinh vật rất đa dạng hình thức sinh sản, bao gồm 3 hình thức sinh sản vô tính là phân đôi, nảy chồi, hình thành bào tử vô tính (nội bào tử) và sinh sản hữu tính (bào tử hữu tính).
(Nhấp vào ô màu vàng để chọn đúng / sai)a) Vi khuẩn chủ yếu sinh sản theo kiểu phân đôi, nấm men chủ yếu sinh sản theo kiểu nảy chồi. |
|
b) Sinh sản hữu tính chỉ gặp ở vi sinh vật nhân thực, không có ở vi sinh vật nhân sơ. |
|
c) Khi vi khuẩn ở dạng nội bào tử, chúng sẽ dừng hoàn toàn mọi hoạt động trao đổi chất chỉ để tồn tại trong môi trường khắc nghiệt. |
|
d) Việc nấu chín thực phẩm ở nhiệt độ cao có thể tiêu diệt được hầu hết vi khuẩn nhưng không tiêu diệt được nội bào tử. |
|
Phương pháp nào sau đây không được sử dụng để nghiên cứu vi sinh vật?
Vi sinh vật tổng hợp protein từ các đơn phân nào sau đây?
Trong môi trường nuôi cấy không liên tục, sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn diễn ra theo mấy pha cơ bản?
Trả lời: .
Một tế bào nấm men sinh sản bằng hình thức nảy chồi. Cứ sau mỗi giờ, tế bào đó lại tạo ra 1 chồi mới, các chồi sau khi hình thành không tiếp tục sinh sản. Sau 4 giờ, tổng số tế bào có được là bao nhiêu?
Trả lời: .
Cho các sản phẩm sau:
a. Men vi sinh giúp tiêu hóa thức ăn tốt hơn.
b. Kháng sinh điều trị bệnh nhiễm trùng.
c. Chế phẩm vi sinh vật xử lí nước thải.
d. Chế phẩm EM dùng để ủ phân hữu cơ.
e. Bia, rượu.
Có bao nhiêu sản phẩm là ứng dụng của quá trình tổng hợp ở vi sinh vật?
Trả lời: .
Chức năng chính của vỏ capsid ở virus là
Cho các dạng vật chất di truyền như sau:
a. DNA mạch đơn.
b. DNA mạch kép.
c. DNA kết hợp với protein.
d. RNA mạch đơn.
e. RNA mạch kép.
f. RNA kết hợp với protein.
g. DNA mạch đơn kết hợp với RNA mạch đơn.
Virus có bao nhiêu dạng vật chất di truyền?
Trả lời: .
Cho các đặc điểm sau:
a. Thời gian tác dụng nhanh.
b. Không gây hại cho cây trồng và các loài sinh vật khác.
c. Thân thiện với môi trường.
d. Cho hiệu quả lâu dài.
e. Dễ bảo quản và dễ sử dụng.
f. Dễ sản xuất với giá thành rẻ.
Có bao nhiêu đặc điểm trên phản ánh hiệu quả và lợi ích của việc sử dụng thuốc trừ sâu sinh học có chứa virus thay cho thuốc trừ sâu hóa học?
Trả lời: .
Cho các biện pháp sau:
a. Đeo khẩu trang ở nơi công cộng.
b. Rửa tay thường xuyên bằng xà phòng.
c. Không dùng chung đồ dùng cá nhân (khăn tắm, bàn chải,…).
d. Tiêm vaccine phòng bệnh định kì.
e. Tiêu diệt sinh vật trung gian truyền bệnh (muỗi, ve, rận,…).
f. Khử trùng các đồ dùng hằng ngày.
Có bao nhiêu biện pháp giúp phòng các bệnh do virus lây truyền qua đường hô hấp?
Trả lời: .
Các virus gây ra bệnh cúm chủ yếu lây truyền qua
Khi tiêm phòng vaccine, virus được đưa vào cơ thể với mục đích là
Giai đoạn đầu tiên trong chu trình nhân lên của virus, khi virus tiếp xúc và gắn đặc hiệu với bề mặt tế bào vật chủ được gọi là
Mục tiêu chính của virus trong quá trình nhân lên là
Đặc điểm chung của tất cả các hình thức sinh sản vô tính ở vi sinh vật là
Hình thức sinh sản phổ biến nhất ở hầu hết các loài vi khuẩn là
Ví dụ nào sau đây là quá trình tổng hợp ở vi sinh vật?
Quá trình nào sau đây thường đi kèm với sự giải phóng năng lượng ở vi sinh vật?
Khả năng tổng hợp các enzyme ngoại bào như cellulase, amylase ở vi sinh vật được ứng dụng trong sản xuất sản phẩm nào sau đây?
Lớp vỏ ngoài (envelope) của một số virus có nguồn gốc từ
Nếu một virus bị đột biến làm mất khả năng mã hóa protein cấu tạo nên vỏ capsid thì
Trong sản xuất vaccine, trước khi chuyển gene, virus được sử dụng làm vector cần phải làm yếu hoặc bất hoạt để