Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Grammar SVIP
PAST SIMPLE VS. PAST CONTINUOUS
1. Past simple
Cấu trúc:
- (+) S + V(past simple).
- (-) S + didn’t + V(bare-inf).
- (?) (Wh-) Did + S + V(bare-inf)?
Cách dùng:
a. Diễn tả một hành động xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Ví dụ: I read a good book yesterday.
b. Diễn tả một thói quen trong quá khứ.
Ví dụ: When I was a kid, I usually went fishing with my dad.
c. Diễn tả một loạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.
Ví dụ: She drove into the park, got out of the car and walked towards the theatre.
Dấu hiệu:
- yesterday
- two days ago
- last night / weekend / Monday
- in 2009 / 1998
2. Past continuous
Cấu trúc:
- (+) S + was / were + V-ing.
- (-) S + wasn’t / weren’t + V-ing.
- (?) (Wh-) Was / Were+ S + V-ing?
Cách dùng:
a. Diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm cụ thể trong quá khứ.
Ví dụ: I was reading a good book at 10 p.m. yesterday.
b. Diễn tả một hành động đang xảy ra trong quá khứ thì một hành động khác xen vào.
Trong trường hợp này, sử dụng thì quá khứ tiếp diễn với hành động đang diễn ra, sử dụng thì quá khứ đơn với hành động xen vào.
Ví dụ: I was reading a book when the phone rang.
c. Diễn tả hai hay nhiều hành động đồng thời diễn ra trong quá khứ.
Ví dụ: While I was cooking dinner, my brother was reading a book.
d. Diễn tả bối cảnh của một câu chuyện.
Ví dụ: It was raining outside. Mary sat by the window and cried.
Dấu hiệu:
- at 2 p.m. yesterday
- at this time last week
Lưu ý: Không dùng thì tiếp diễn đối với:
- động từ chỉ tri giác và cảm giác (see, hear, smell, taste)
- động từ chỉ trạng thái tinh thần (know, believe, understand, think, remember, forget)
- động từ chỉ sở hữu (have, own, belong, possess)
Câu hỏi:
@202604429492@@202604468567@@202950455992@@203003167523@@202950498402@
Bạn có thể đăng câu hỏi về bài học này ở đây