Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Hiệu hai bình phương. Bình phương của một tổng hay một hiệu SVIP
1. HẰNG ĐẲNG THỨC
Khái niệm:
Hằng đẳng thức là đẳng thức mà hai vế luôn cùng nhận một giá trị khi các chữ trong đẳng thức bằng các số tùy ý.
Ví dụ 1.
a) Đẳng thức $a (a + 3) = a^2 + 3a$ là hằng đẳng thức;
b) Đẳng thức $3a = 1 - a^2$ không là hằng đẳng thức vì khi ta thay $a = 1$ thì hai vế của đẳng thức không bằng nhau.
Câu hỏi:
@205058030935@
2. HIỆU HAI BÌNH PHƯƠNG
Hằng đẳng thức 1:
Với $A$, $B$ là hai biểu thức tùy ý, ta có:
$A^2 - B^2 = (A - B)(A + B)$
Ví dụ 2.
a) $x^2 - 9 = (x - 3)(x + 3)$;
b) $(x - \sqrt2)(x + \sqrt2) = x^2 - 2$.
Câu hỏi:
@201140418629@@201140372304@
3. BÌNH PHƯƠNG CỦA MỘT TỔNG
Hằng đẳng thức 2:
Với $A$, $B$ là hai biểu thức tùy ý, ta có:
$(A + B)^2 = A^2 + 2AB + B^2$
Ví dụ 3.
a) $102^2 = (100 + 2)^2 = 100^2 + 2.100.2 + 2^2 = 10\,404$;
b) $(x + 2y)^2 = x^2 + 2.x.2y + (2y)^2 = x^2 + 4xy + 4y^2$.
4. BÌNH PHƯƠNG CỦA MỘT HIỆU
Hằng đẳng thức 3:
Với $A$, $B$ là hai biểu thức tùy ý, ta có:
$(A - B)^2 = A^2 - 2AB + B^2$
Ví dụ 4.
a) $199^2 = (200 - 1)^2 = 200^2 - 2.100 + 1^2 = 39\,601$;
b) $\Big( x - \dfrac12y \Big)^2 = x^2 - 2.x.\dfrac12y + \Big( \dfrac12 y \Big)^2 = x^2 - xy + \dfrac14 y^2$.
Câu hỏi:
@201138738944@@201139701398@
Bạn có thể đăng câu hỏi về bài học này ở đây