Bài học cùng chủ đề
- Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên
- Phép tính luỹ thừa với số mũ tự nhiên
- Tích và thương của hai luỹ thừa cùng cơ số
- Luỹ thừa của một luỹ thừa
- Phép tính luỹ thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ (Phần 1)
- Phép tính luỹ thừa với số mũ tự nhiên của số hữu tỉ (phần 2)
- Phiếu bài tập: Lũy thừa với số mũ tự nhiên của số hữu tỉ
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Phép tính lũy thừa với số mũ tự nhiên SVIP
I. PHÉP TÍNH LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN
⚡Lũy thừa bậc $n$ của một số hữu tỉ $x$, kí hiệu $x^n$, là tích của $n$ thừa số $x$ ($n$ là số tự nhiên lớn hơn $1$):
$x^n=\underbrace{(x.x.\,...\, .x)}_{n \text { thừa số } x}$ $(x\in \mathbb{Q}, n\in \mathbb{N}, n>1$).
⚡$x^n$ đọc là $x$ mũ $n$ hoặc $x$ lũy thừa $n$ hoặc lũy thừa bậc $n$ của $x$.
⚡$x$ gọi là cơ số, $n$ gọi là số mũ.
Quy ước: $x^0=1\,\,(x\ne 0);\,x^1=x $.
Ví dụ 1. Tính $\Big(\dfrac{-2}{3}\Big)^3$.
Lời giải
$\Big(\dfrac{-2}{3}\Big)^3=\dfrac{-2}{3}.\dfrac{-2}{3}.\dfrac{-2}{3}=\dfrac{(-2).(-2).(-2)}{3.3.3}=\dfrac{-8}{27}$.
Ví dụ 2. Tính:
a) $\Big(\dfrac{1}{2}\Big)^2.2^2 $.
b) $\dfrac{(-6)^3}{2^3} $.
Giải
a) $\Big(\dfrac{1}{2}\Big)^2.2^2=\Big(\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}\Big).\Big(2.2\Big)$
$=\Big(\dfrac{1}{2}.2\Big).\Big(\dfrac{1}{2}.2\Big)=1.1=1$.
b) $\dfrac{(-6)^3}{2^3}=\dfrac{(-6).(-6).(-6)}{2.2.2}$
$=\Big(\dfrac{-6}{2}\Big)^3=(-3)^3=-27 $.
Chú ý:
⚡Lũy thừa của một tích bằng tích các lũy thừa.
$(a.b)^n=a^n.b^n$
⚡Lũy thừa của một thương bằng thương các lũy thừa.
$\Big(\dfrac ab\Big)^n=\dfrac{a^n}{b^n}$.
Câu hỏi:
@200157726601@
II. TÍCH VÀ THƯƠNG HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ
⚡Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số, ta giữ nguyên cơ số và cộng hai số mũ.
$x^m.x^n=x^{m+n} $
⚡Khi chia hai lũy thừa cùng cơ số khác 0, ta giữ nguyên cơ số và lấy số mũ của lũy thừa bị chia trừ số mũ của lũy thừa chia.
$x^{m}:x^{n}=x^{m-n}$ $(x\ne0,m\ge n)$.
Ví dụ 3. Viết kết quả của mỗi phép tính sau dưới dạng một lũy thừa:
a) $\Big(-\dfrac{5}{7}\Big)^3.\Big(-\dfrac{5}{7}\Big)^2$.
b) $(-0,4)^6:(-0,4)^3 $.
Lời giải
a) $ \Big(-\dfrac{5}{7}\Big)^3.\Big(-\dfrac{5}{7}\Big)^2=\Big(-\dfrac{5}{7}\Big)^{3+2}=\Big(-\dfrac{5}{7}\Big)^5 $.
b) \(\left(-0,4\right)^6:\left(-0,4\right)^3=\left(-0,4\right)^{6-3}=\left(-0,4\right)^3\).
Câu hỏi:
@200157734181@@200157765703@
III. LŨY THỪA CỦA LŨY THỪA
Khi tính lũy thừa của một lũy thừa, ta giữ nguyên cơ số và nhân hai số mũ.
$(x^{m})^{n}=x^{m.n}$.
Ví dụ 4. Viết \(2^{15}\) dưới dạng lũy thừa của 8.
Lời giải
\(2^{15}=2^{3.5}=\left(2^3\right)^5=8^5\).
Câu hỏi:
@200157784494@@200157792418@
Bạn có thể đăng câu hỏi về bài học này ở đây