Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Lý thuyết Bài 11. Phạm vi Biển Đông. Vùng biển đảo và đặc điểm tự nhiên vùng biển đảo Việt Nam (phần 1) SVIP
I. KHÁI QUÁT VỀ PHẠM VI BIỂN ĐÔNG
- Vị trí:
+ Thuộc Thái Bình Dương.
+ Trải rộng từ khoảng vĩ độ 3oN đến 26oB và từ khoảng kinh độ 100oĐ đến 121oĐ.
- Diện tích: Khoảng 3,44 triệu km2 (lớn thứ hai ở Thái Bình Dương và lớn thứ ba trên thế giới).
- Đặc điểm: Tương đối kín.
- Các nước có chung Biển Đông với Việt Nam: Trung Quốc, Phi-líp-pin, In-đô-nê-xi-a, Bru-nây, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Thái Lan, Cam-pu-chia.
Phạm vi Biển Đông và các nước có chung Biển Đông
Câu hỏi:
@205514802440@ @205514879439@
II. CÁC VÙNG BIỂN CỦA VIỆT NAM Ở BIỂN ĐÔNG
- Diện tích: Khoảng 1 triệu km2.
- Các bộ phận (Theo Công ước Liên hợp quốc về Luật Biển năm 1982 và Luật Biển Việt Nam năm 2012):
+ Nội thủy.
+ Lãnh hải.
+ Vùng tiếp giáp lãnh hải.
+ Vùng đặc quyền kinh tế.
+ Thềm lục địa.
Các bộ phận của vùng biển Việt Nam
- Căn cứ xác định phạm vi: Đường cơ sở.
Đường cơ sở là đường thẳng gãy khúc nối liền các điểm từ 0 đến A11, dùng để tính chiều rộng lãnh hải của lục địa Việt Nam và các vùng biển khác.
TOẠ ĐỘ CÁC ĐIỂM CHUẨN ĐƯỜNG CƠ SỞ DÙNG ĐỂ TÍNH CHIỀU RỘNG LÃNH HẢI CỦA LỤC ĐỊA VIỆT NAM
Điểm | Vị trí |
0 | Nằm trên ranh giới phía Tây Nam của vùng nước lịch sử của nước Cộng hoà XHCN Việt Nam và Cộng hoà nhân dân Cam-pu-chia. |
A1 | Tại Hòn Nhạn, quần đảo Thổ Chu, tỉnh Kiên Giang. |
A2 | Tại Hòn Đá Lẻ ở Đông Nam Hòn Khoai, Cà Mau. |
A3 | Tại Hòn Tài Lớn, Côn Đảo. |
A4 | Tại Hòn Bông Lang, Côn Đảo. |
A5 | Tại Hòn Bảy Cạnh, Côn Đảo. |
A6 | Tại Hòn Hải (Nhóm đảo Phú Quý), tỉnh Bình Thuận. |
A7 | Tại Hòn Đôi, tỉnh Khánh Hoà. |
A8 | Tại mũi Đại Lãnh, tỉnh Phú Yên. |
A9 | Tại Hòn Ông Căn, tỉnh Bình Định. |
A10 | Tại đảo Lý Sơn, tỉnh Quảng Ngãi. |
A11 | Tại đảo Cồn Cỏ tỉnh Quảng Trị. |
* Các vùng biển của Việt Nam ở Biển Đông:
- Nội thủy: Vùng nước giáp bờ biển, bên trong đường cơ sở, là bộ phận lãnh thổ Việt Nam.
- Lãnh hải: Rộng 12 hải lý tính từ đường cơ sở ra biển, ranh giới ngoài là biên giới quốc gia trên biển.
- Vùng tiếp giáp lãnh hải: Tiếp liền lãnh hải, rộng 12 hải lý tính từ đường cơ sở.
- Vùng đặc quyền kinh tế: Tiếp liền lãnh hải, hợp với lãnh hải thành vùng biển rộng 200 hải lý tính từ đường cơ sở.
- Thềm lục địa: Đáy biển và lòng đất dưới đáy biển, tiếp liền và ngoài lãnh hải, kéo dài tự nhiên của lãnh thổ đất liền, đảo, quần đảo đến mép ngoài rãnh lục địa (có quy định đặc biệt khi rãnh lục địa vượt quá 200 hải lý).
Xác định phạm vi thềm lục địa
Câu hỏi:
@205439180183@ @205439196378@
* Các vùng biển quan trọng:
- Vùng biển liên quan đến Thái Lan, Campuchia, Malaysia.
- Vùng biển Bắc Bộ (giữa Việt Nam và Trung Quốc).
* Phân định vùng biển Bắc Bộ:
- Hiệp định Phân định ký ngày 25/12/2000 giữa Việt Nam và Trung Quốc.
Lễ ký Hiệp định Phận định Vịnh Bắc Bộ
- Nội dung hiệp định: Xác định biên giới lãnh hải, thềm lục địa và vùng đặc quyền kinh tế giữa hai nước.
- Đường phân định được xác định qua 21 điểm nối tuần tự với nhau bằng các đoạn thẳng.
Đường phân định Vịnh Bắc Bộ giữa Việt Nam - Trung Quốc
Câu hỏi:
@205514905504@
Bạn có thể đăng câu hỏi về bài học này ở đây