Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Lý thuyết Bài 26. Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư và xã hội Trung Quốc (phần 1) SVIP
I. PHẠM VI LÃNH THỔ VÀ VỊ TRÍ ĐỊA LÍ
1. Đặc điểm
- Thuộc châu Á, có diện tích khoảng 9,6 triệu km2.
- Lãnh thổ trên đất liền trải dài từ khoảng 20oB đến 53oB và từ 73oĐ đến 135oĐ.
- Tiếp giáp với 14 nước và có đường biên giới trên đất liền dài hơn 21 000 km.
- Phía Đông: Giáp biển Hoa Đông, Hoàng Hải,... (thuộc Thái Bình Dương), đường bờ biển dài khoảng 9 000 km.
Bản đồ phạm vi lãnh thổ Trung Quốc
2. Ý nghĩa
- Vùng biển rộng, bờ biển dài:
⇒ Thuận lợi: Phát triển kinh tế biển, giao lưu kinh tế, văn hóa, xã hội với Đông Á, Đông Nam Á, thúc đẩy hợp tác.
- Phần lớn vùng biên giới có địa hình núi cao, hiểm trở.
⇒ Khó khăn trong giao thương.
Câu hỏi:
@201174348108@ @202320853365@
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
1. Địa hình và đất đai
- Địa hình đa dạng: đồng bằng, bồn địa, cao nguyên, núi cao,... cao dần từ Đông sang Tây.
- Đường kinh tuyến 105°Đ có thể dùng làm ranh giới phân chia hai miền địa hình khác nhau:
* Miền Đông:
- Các đồng bằng châu thổ rộng lớn.
+ Từ Bắc xuống Nam lần lượt là các đồng bằng Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa Trung và Hoa Nam.
+ Tổng diện tích hơn 1 triệu km2.
+ Được bồi tụ bởi những con sông => Đất phù sa màu mỡ.
- Phía Đông Nam có địa hình đồi núi thấp.
⇒ Dân cư tập trung đông, nông nghiệp trù phú, thuận lợi trồng cây công nghiệp, cây ăn quả và chăn nuôi.
Bản đồ địa hình Trung Quốc
* Miền Tây:
- Địa hình: Hiểm trở với những dãy núi, sơn nguyên và các bồn địa lớn như dãy Hi-ma-lay-a, dãy Côn Luân, sơn nguyên Tây Tạng, bồn địa Ta-rim,...
- Đất đai: Khô cằn, chủ yếu là loại đất xám hoang mạc và bán hoang mạc.
⇒ Không thật thuận lợi cho hoạt động sản xuất, chỉ một số nơi có thể phát triển nghề rừng và có đồng cỏ để chăn nuôi gia súc.
Câu hỏi:
@204907825863@
2. Khí hậu
- Đặc điểm khí hậu chung: Phần lớn ôn đới, phía Nam cận nhiệt.
- Phân hóa đa dạng do lãnh thổ rộng lớn và địa hình phức tạp.
* Miền Đông (khí hậu gió mùa):
- Mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều; mùa đông lạnh, khô.
- Mưa trung bình: 750 - 2000 mm/năm (mưa nhiều hè).
- Nhiệt độ, mưa thay đổi theo Bắc - Nam (Bắc thấp hơn Nam).
⇒ Thuận lợi sản xuất nông nghiệp, cư trú. Tuy nhiên mùa hè thường có lũ lụt.
* Miền Tây (khí hậu lục địa khắc nghiệt):
- Mưa ít (nhiều nơi dưới 100 mm/năm).
- Chênh lệch nhiệt độ ngày - đêm, giữa mùa lớn.
⇒ Dân cư thưa thớt.
* Vùng núi cao, cao nguyên miền Tây (khí hậu núi cao): Càng lên cao càng lạnh.
Cao nguyên Thanh Hải - Tây Tạng
Câu hỏi:
@202320854796@
3. Sông, hồ
* Sông:
- Hàng nghìn sông lớn nhỏ, các sông lớn như: Hoàng Hà, Trường Giang, Hắc Long Giang, Châu Giang.
- Hướng chảy: Từ núi phía tây ra biển phía đông.
- Miền Tây: Dòng chảy mạnh, tiềm năng thủy điện.
- Miền Đông: Cấp nước nông nghiệp, nuôi trồng, đánh bắt, giao thông. Tuy nhiên có lũ lụt mùa hè ở hạ lưu.
* Hồ:
- Hồ nước ngọt quan trọng: Đông Đình, Phiên Dương (thủy lợi, du lịch).
- Hồ nước mặn: Thanh Hải, Thiên Đường (phát triển du lịch).
Câu hỏi:
@202320855883@
4. Sinh vật
* Thực vật:
- Đa dạng, phong phú, có sự phân hóa theo Bắc - Nam và Đông - Tây.
+ Miền Đông: Rừng tự nhiên (nhiệt đới, lá rộng, lá kim).
+ Miền Tây: Hoang mạc, bán hoang mạc, thảo nguyên (phía nam Tây Tạng có rừng lá kim).
⇒ Ý nghĩa:
- Rừng: Cung cấp nguyên liệu công nghiệp chế biến gỗ.
- Thảo nguyên (miền Tây): Chăn nuôi gia súc.
* Động vật:
- Số lượng loài phong phú, hơn 100 loài đặc hữu, quý hiếm (giá trị lớn nguồn gen).
- Ví dụ: Gấu trúc, bò Iắc (bò Tây Tạng), cá sấu,...
Bò I-ắk - biểu tượng của Tây Tạng
5. Khoáng sản
- Số lượng: Gần 150 loại, nhiều loại có giá trị kinh tế cao ⇒ Tạo điều kiện phát triển công nghiệp.
* Khoáng sản năng lượng:
- Than: Trữ lượng lớn (hơn 143 tỉ tấn, hơn 13% thế giới), tập trung Đông Bắc, Hoa Bắc, Tây Bắc.
- Dầu mỏ, khí tự nhiên: Phân bố nhiều nơi (Đông Bắc, Hoa Nam, Tứ Xuyên,...).
* Khoáng sản kim loại:
- Kim loại đen: Sắt, man-gan (trữ lượng khá lớn, rải rác).
- Kim loại màu: Đồng, thiếc, bô-xít (trữ lượng lớn nhất thế giới) chủ yếu tập trung ở phía đông nam.
- Đất hiếm: trữ lượng đặc biệt lớn (đứng đầu thế giới), nguyên liệu quan trọng trong các ngành công nghệ cao.
* Khoáng sản phi kim loại: Phốt phát, lưu huỳnh, muối mỏ,...
6. Biển
- Giàu tài nguyên biển:
+ Dầu mỏ, khí tự nhiên: Trữ lượng lớn (Hoàng Hải, Hoa Đông, gần đảo Hải Nam).
+ Hải sản giá trị cao: Tôm hùm, cá ngừ, mực, bạch tuộc, rong biển,... ⇒ thuận lợi nuôi trồng, khai thác thủy sản.
- Vũng vịnh ven biển ⇒ thuận lợi xây dựng cảng biển, phát triển giao thông vận tải biển.
- Một số vùng biển, bờ biển, đảo ven bờ có tiềm năng phát triển du lịch.
Câu hỏi:
@201174349795@
Bạn có thể đăng câu hỏi về bài học này ở đây