Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Lý thuyết Bài 27. Phát triển các vùng kinh tế trọng điểm (phần 1) SVIP
I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÁC VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM
- Gồm nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, có ranh giới thay đổi theo chiến lược phát triển.
- Cơ sở hạ tầng và vật chất kỹ thuật được đầu tư và nâng cấp đặc biệt.
- Đóng góp quan trọng vào tăng trưởng và GDP, thu hút các ngành mới và công nghệ cao.
- Có chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh cao.
- Thu hút vốn đầu tư lớn từ trong nước và FDI, thúc đẩy nền kinh tế.
Câu hỏi:
@202931683115@
II. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN
a. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ
- Thành lập năm 1997, bao gồm Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hải Dương, Hưng Yên.
- Năm 2004, thêm Vĩnh Phúc và Bắc Ninh, hiện nay bao gồm 7 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
b. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
- Thành lập năm 1997, bao gồm Đà Nẵng, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi.
- Năm 2004, thêm Bình Định, hiện nay bao gồm 5 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
c. Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
- Thành lập năm 1998, bao gồm TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Dương, Bà Rịa – Vũng Tàu.
- Năm 2003, thêm Bình Phước, Tây Ninh, Long An.
- Năm 2009, thêm Tiền Giang, hiện nay bao gồm 8 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
d. Vùng kinh tế trọng điểm vùng Đồng bằng sông Cửu Long
- Thành lập năm 2009, bao gồm 4 tỉnh, thành phố là thành phố Cần Thơ và các tỉnh là An Giang, Kiên Giang, Cà Mau.
Các tỉnh thuộc Vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long
Câu hỏi:
@202931817180@
III. CÁC NGUỒN LỰC, THỰC TRẠNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN
1. Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ
a. Nguồn lực:
- Diện tích 15,7 nghìn km².
- Dân số khoảng 17,6 triệu người (mật độ 1 119 người/km²).
Câu hỏi:
@204764453543@
- Vị trí địa lí:
+ Nằm ở phía bắc Đồng bằng sông Hồng, có Thủ đô Hà Nội trong vùng - trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa, khoa học, công nghệ, và giao thông của cả nước.
+ Tiếp giáp Biển Đông → Cửa ngõ ra biển của các tỉnh phía Bắc, có tiềm năng phát triển cảng nước sâu, dịch vụ cảng biển.
- Tài nguyên:
+ Tài nguyên khoáng sản: có nhiều khoáng sản quan trọng như than đá, than nâu, đá vôi, cao lanh,...
+ Tài nguyên du lịch: phong phú, gồm các đảo, bãi biển và di sản thế giới,...
Vịnh Hạ Long - Di sản thiên nhiên thế giới
- Nguồn lao động: Lao động dồi dào, tỉ lệ lao động đã qua đào tạo khá cao (do tập trung nhiều trường đại học, cao đẳng, viện nghiên cứu).
- Cơ sở hạ tầng: Hệ thống cơ sở hạ tầng đồng bộ với các loại hình giao thông và cảng hàng không quốc tế như Nội Bài, Cát Bi, Văn Đồn; các cảng tổng hợp quốc gia (Hải Phòng), cảng đầu mối (Quảng Ninh).
⇒ Nguồn lực quan trọng để phát triển kinh tế – xã hội của vùng.
b. Thực trạng:
- Cơ cấu kinh tế: Dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn nhất, tiếp theo là công nghiệp, xây dựng; nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản chiếm tỷ trọng thấp và có xu hướng giảm.
- Các ngành công nghiệp chủ đạo: Sản xuất điện tử, máy vi tính, thực phẩm, đồ uống, dệt may, giày dép, khai thác than.
Công nhân Công ty Samsung Electronics Việt Nam (Bắc Ninh) vận hành hệ thống sản xuất, lắp ráp linh kiện điện tử
- Động lực tăng trưởng công nghiệp: Nhờ khai thác tài nguyên, thu hút vốn đầu tư nước ngoài và hoạt động của các khu công nghiệp, khu kinh tế ven biển.
- Vai trò: Là cửa ngõ giao thương của khu vực phía Bắc, đóng góp lớn vào xuất khẩu và phát triển du lịch.
Câu hỏi:
@202932649427@
c. Định hướng:
- Tiếp tục giữ vai trò đầu tàu cả nước.
- Tập trung vào xây dựng trung tâm đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao.
- Phát triển công nghiệp công nghệ cao, công nghiệp phụ trợ, dịch vụ công nghệ cao và tài chính ngân hàng.
Câu hỏi:
@202932799350@
Bạn có thể đăng câu hỏi về bài học này ở đây