Bài học cùng chủ đề
- Luyện tập Bài 28. Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo (phần 1)
- Luyện tập Bài 28. Phát triển kinh tế và đảm bảo quốc phòng an ninh ở Biển Đông và các đảo, quần đảo (phần 2)
- Lý thuyết Bài 28. Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo (phần 1)
- Lý thuyết Bài 28. Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo (phần 2)
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Lý thuyết Bài 28. Phát triển kinh tế và đảm bảo an ninh quốc phòng ở Biển Đông và các đảo, quần đảo (phần 1) SVIP
I. KHÁI QUÁT VỀ BIỂN ĐÔNG
* Vị trí:
- Nằm ở rìa tây Thái Bình Dương.
- Kéo dài từ khoảng vĩ độ 3°B đến 26°B và kinh độ 100°Đ đến 121°Đ.
- Diện tích: Khoảng 3,447 triệu km² (lớn thứ hai ở Thái Bình Dương).
* Đặc điểm:
- Có hàng nghìn đảo lớn, nhỏ và các vịnh lớn (vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan).
- Là biển tương đối kín, được bao bọc bởi đất liền và các vòng cung đảo.
- Điều kiện tự nhiên và tài nguyên phong phú, đa dạng, mang đặc điểm của vùng biển nhiệt đới ẩm gió mùa.
Câu hỏi:
@202935267781@
II. VÙNG BIỂN VIỆT NAM, CÁC ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO
- Tiếp giáp: Vùng biển Việt Nam giáp với vùng biển của 8 nước láng giềng.
- Số lượng đảo: Có hàng nghìn hòn đảo lớn, nhỏ và nhiều bãi đá ngầm.
+ Các đảo lớn: Phú Quốc, Cái Bầu, Cát Bà,...
+ Các quần đảo: Cô Tô, Thổ Chu, Hoàng Sa, Trường Sa,...
+ Đảo ven bờ: Tập trung nhiều ở Quảng Ninh, Hải Phòng, Khánh Hòa và Kiên Giang.
+ Quần đảo xa bờ: Hoàng Sa (thuộc Đà Nẵng), Trường Sa (thuộc Khánh Hòa).
Vị trí quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa ở vùng biển Việt Nam
* Ý nghĩa chiến lược của đảo và quần đảo:
- Phát triển kinh tế - xã hội.
- Bảo đảm an ninh quốc phòng (hệ thống tiền tiêu).
- Xác định đường cơ sở và các vùng biển, thềm lục địa.
- Khẳng định chủ quyền đối với vùng biển và thềm lục địa quốc gia.
Câu hỏi:
@202935271119@ @202935270851@
III. TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN Ở VÙNG BIỂN, CÁC ĐẢO VÀ QUẦN ĐẢO
1. Tài nguyên sinh vật biển
- Tài nguyên thiên nhiên phong phú và đa dạng.
- Tài nguyên sinh vật biển:
+ Nhiều loài đặc sản (bào ngư, sò huyết, hải sâm,...).
+ Các đảo ven bờ có chim yến (mặt hàng xuất khẩu giá trị).
+ Hệ sinh thái đa dạng và giàu có (san hô, cò biển, rùa biển,...).
Khai thác yến sào thiên nhiên (Khánh Hòa)
- Ngư trường: Có các ngư trường trọng điểm:
+ Hải Phòng - Quảng Ninh.
+ Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu.
+ Cà Mau - Kiên Giang.
+ Quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Trường Sa.
⇒ Thuận lợi: phát triển ngành khai thác hải sản.
2. Tài nguyên khoáng sản biển
* Dầu mỏ và khí tự nhiên:
- Trữ lượng lớn ở thềm lục địa (ước tính vài tỉ tấn dầu và hàng trăm tỉ mét khối khí).
- Tập trung ở 8 bể trầm tích (Sông Hồng, Hoàng Sa, Phú Khánh, Cửu Long, Nam Côn Sơn, Tư Chính - Vũng Mây, Trường Sa, Mã Lai - Thổ Chu).
⇒ Thuận lợi: Phát triển công nghiệp khai thác dầu thô và khí tự nhiên.
* Muối:
- Nguồn cung cấp vô tận từ biển.
- Tiềm năng sản xuất muối lớn ở nhiều vùng ven biển, đặc biệt Duyên hải Nam Trung Bộ.
* Khoáng sản khác: Ven biển còn có ti-tan, cát trắng,...
Câu hỏi:
@202937540575@
3. Tài nguyên du lịch biển đảo
* Cảnh quan phong phú:
- Các bãi biển nổi tiếng (Sầm Sơn, Cửa Lò, Lăng Cô, Mỹ Khê, Nha Trang, Mũi Né, Ninh Chữ,...).
- Các vịnh biển đẹp (vịnh Hạ Long, vịnh Non Nước, vịnh Cam Ranh, vịnh Vân Phong,...).
- Các đảo hấp dẫn (Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc,...).
Phát triển Phú Quốc là đô thị biển đảo độc đáo của Việt Nam
- Các đầm phá, bãi triều đa dạng.
⇒ Thuận lợi: Đa dạng các loại hình du lịch biển đảo, du lịch biển đảo là thế mạnh, làm thay đổi cơ cấu kinh tế các tỉnh ven biển.
4. Tài nguyên năng lượng biển
- Tiềm năng lớn: Từ gió, thủy triều, sóng biển, băng cháy và dòng hải lưu.
⇒ Thuận lợi: Phát triển nguồn điện từ năng lượng tái tạo.
Câu hỏi:
@202937545312@
Bạn có thể đăng câu hỏi về bài học này ở đây