Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:

Nhiệt độ. Thang nhiệt độ - nhiệt kế SVIP
I. KHÁI NIỆM NHIỆT ĐỘ
Nhiệt độ cho biết trạng thái cân bằng nhiệt giữa các vật tiếp xúc nhau và chiều truyền nhiệt năng.
- Khi hai vật có nhiệt độ khác nhau tiếp xúc, nhiệt năng truyền từ vật nóng hơn sang vật lạnh hơn.
- Khi hai vật có cùng nhiệt độ, không còn truyền nhiệt giữa chúng. Khi đó, chúng đạt trạng thái cân bằng nhiệt.
Câu hỏi:
@202726075798@
II. THANG NHIỆT ĐỘ - NHIỆT KẾ
1. Các thang nhiệt độ
Có hai thang nhiệt độ phổ biến:
- Thang nhiệt độ Celsius (°C)
- Thang nhiệt độ Kelvin (K)
a. Thang nhiệt độ Celsius
Thang nhiệt độ Celsius lấy mốc 0 °C là nhiệt độ đóng băng và 100 °C là nhiệt độ sôi của nước tinh khiết, chia khoảng này thành 100 độ bằng nhau, nên còn gọi là thang bách phân (centigrade).
Nhiệt độ theo thang này được kí hiệu là \(t\), đơn vị là độ C (°C).
- \(t > 0\): nhiệt độ dương
- \(t < 0\): nhiệt độ âm
Các mốc trong thang nhiệt độ Celcius
Câu hỏi:
@202726070896@
b. Thang nhiệt độ Kelvin
Thang nhiệt độ Kelvin chỉ gồm các giá trị dương và dùng hai mốc quan trọng:
- Độ không tuyệt đối (0 K): là nhiệt độ thấp nhất có thể có, tại đó động năng phân tử bằng 0, thế năng cực tiểu. Trong thang Celsius, nó tương ứng với –273,15 °C.
- Điểm ba của nước: là nhiệt độ tại đó nước tồn tại đồng thời ở cả ba trạng thái: rắn, lỏng và hơi, trong trạng thái cân bằng nhiệt, ở áp suất tiêu chuẩn. Giá trị này là 0,01 °C.
Các nhiệt độ mốc trong thang nhiệt độ Kelvin
Chú ý:
\(t\) \(\left(^oC\right)=T\) \(\left(K\right)-273\)
\(T\left(K\right)=t\) \(\left(^oC\right)+273\)
Câu hỏi:
@202726074780@@202726063274@
2. Nhiệt kế
Nhiệt kế là thiết bị dùng để đo nhiệt độ, được chế tạo dựa trên các tính chất vật lí thay đổi theo nhiệt độ của vật liệu hoặc linh kiện.
Tính chất vật lí được sử dụng nhiều trong việc chế tạo nhiệt kế là sự nở vì nhiệt.
Một số loại nhiệt kế
Bạn có thể đăng câu hỏi về bài học này ở đây