Nịnh Thanh Lâm

Giới thiệu về bản thân

Chào mừng bạn đến với trang cá nhân của Nịnh Thanh Lâm
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
(Thường được cập nhật sau 1 giờ!)

Để giúp bác nông dân chọn loại phân đạm có hàm lượng nitrogen (N) cao nhất, ta cần:


1. Tính số nguyên tử N trong mỗi phân tử phân bón.



2. Tính % khối lượng N trong mỗi loại phân bón.





---


1. Urea: CO(NH₂)₂


Có 2 nguyên tử N


Phân tử khối: C (12) + O (16) + N×2 (14×2) + H×4 (1×4) = 60 g/mol


Khối lượng N: 28


%N = (28 / 60) × 100% = 46.7%




---


2. Ammonium sulfate: (NH₄)₂SO₄


Có 2 nguyên tử N


Phân tử khối: N×2 (14×2) + H×8 (1×8) + S (32) + O₄ (16×4) = 132 g/mol


Khối lượng N: 28


%N = (28 / 132) × 100% ≈ 21.2%




---


3. Ammonium nitrate: NH₄NO₃


Có 2 nguyên tử N


Phân tử khối: N×2 (14×2) + H×4 (1×4) + O₃ (16×3) = 80 g/mol


Khối lượng N: 28


%N = (28 / 80) × 100% = 35%

4. Calcium nitrate: Ca(NO₃)₂

Có 2 nguyên tử N

Phân tử khối: Ca (40) + N×2 (14×2) + O₆ (16×6) = 164 g/mol

Khối lượng N: 28

%N = (28 / 164) × 100% ≈ 17.1%


Kết luận:

Urea (CO(NH₂)₂) có hàm lượng nitrogen cao nhất (46.7%)

=> Bác nông dân nên chọn urea để bón cho ruoongj

Dưới đây là cách xác định công thức hóa học và tính phân tử khối cho từng chất:



---


a) Sulfur (VI) và oxygen


Sulfur (VI): S⁶⁺


Oxygen: O²⁻


Để trung hòa điện tích: S⁶⁺ + 3O²⁻ → SO₃


Phân tử khối: S (32) + O₃ (16×3) = 80 g/mol




---


b) Carbon (IV) và hydrogen


Carbon (IV): C⁴⁺


Hydrogen: H¹⁻


Để trung hòa điện tích: C⁴⁺ + 4H¹⁻ → CH₄


Phân tử khối: C (12) + H₄ (1×4) = 16 g/mol




---


c) Iron (III) và nhóm sulfate (SO₄²⁻)


Iron (III): Fe³⁺


Sulfate: SO₄²⁻


Để trung hòa: 2Fe³⁺ + 3SO₄²⁻ → Fe₂(SO₄)₃


Phân tử khối: Fe₂ (56×2) + SO₄×3 [(32 + 16×4)×3] = 112 + 288 = 400 g/mol

1 nguyên tử

2 nguyên tố

3 1:2

4 gấp khúc

5 thẳng

Số hiệu Z còn thiếu lần lượt là :1,17,20

Tên NT:carbon,argon

Kí hiệu hoá học:H,Na,Cl,Ar,Ca

Gọi ct chung: HxOyHxOy

K.L.P.T=1.x+16.y=18<amu>.

%H=1.x.100/16=11,11%

K.L.P.T=1.x+16.y=18<amu>.


H=1.x.100=11,11.18H=1.x.100=11,11.18

H=1.x.100=199,98H=1.x.100=199,98

1.x=199,98÷1001.x=199,98÷100

1.x=1,99981.x=1,9998

x=1,9998x=1,9998 làm tròn lên là 2

vậy, có 2 nguyên tử H trong phân tử HxOyHx
Oy

%O=16.y.10018=88,89%%O=16.y,100/18=88,89%

⇒y=1,00...y=1,00... làm tròn lên là 1 (cách làm tương tự).

Vậy, có 1 nguyên tử O trong phân tử trên

⇒CTHH:H2O.CTHH:H2O

Gọi hóa trị của N là a, ta có: 

- N2O: a.2 = II.1 ⇒ a = I

- NO: a.1 = II.1 ⇒ a = II

- NH3: a.1 = I.3 ⇒ a = III

- NO2: a.1 = II.2 ⇒ a = IV

- N2O5: a.2 = II.5 = a = V

X và Y nằm ở 2 ô liên tiếp cùng chu kì (ZX < ZY)

⇒ ZY - ZX = 1 (1)

Tổng số đơn vị điện tích hạt nhân của X và Y là 27.

⇒ ZY + ZX = 27 (2)

Từ (1) và (2) ⇒{ZY=14ZX=13{Zx=13,Zy=14

⇒ 13X: 1s22s22p63s23p1 (Al) → Nguyên tố p

14Y: 1s22s22p63s23p2 (Si) → Nguyên tố p

Z+=26+P=E=Z=26

2PN=22N=2P22=2.2622=30