NGUYỄN BẢO NGỌC

Giới thiệu về bản thân

Chào mừng bạn đến với trang cá nhân của NGUYỄN BẢO NGỌC
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
(Thường được cập nhật sau 1 giờ!)

Bản vẽ chi tiết
 

  • Nội dung:
  • Hình chiếu các mặt của chi tiết, mặt cắt, hình trích.
  • Kích thước cụ thể của từng bộ phận.
  • Dung sai kích thước, dung sai hình dạng và vị trí.
  • Độ nhám bề mặt.
  • Vật liệu chế tạo.
  • Các yêu cầu xử lý nhiệt, xử lý bề mặt.
  • Bảng kê các thông số kỹ thuật.

Bản vẽ lắp

 

  • Nội dung:
  • Hình chiếu của cụm chi tiết hoặc máy.
  • Hình cắt thể hiện rõ các chi tiết bên trong.
  • Bảng kê các chi tiết, ghi rõ số lượng và tên gọi.
  • Kích thước lắp ráp, kích thước bao.
  • Các yêu cầu kỹ thuật khi lắp ráp.
  • Sơ đồ nguyên lý làm việc (nếu có).

Điểm khác biệt chính

  • Mức độ chi tiết: Bản vẽ chi tiết tập trung vào một chi tiết đơn lẻ, trong khi bản vẽ lắp thể hiện sự kết hợp của nhiều chi tiết.
  • Mục đích sử dụng: Bản vẽ chi tiết dùng để chế tạo chi tiết, bản vẽ lắp dùng để lắp ráp và kiểm tra cụm chi tiết hoặc máy.
  • Thông tin thể hiện: Bản vẽ chi tiết chú trọng đến kích thước, dung sai và yêu cầu kỹ thuật của từng chi tiết, bản vẽ lắp chú trọng đến vị trí tương quan và cách thức lắp ráp các chi tiết.

 

Bản vẽ chi tiết
 

  • Nội dung:
  • Hình chiếu các mặt của chi tiết, mặt cắt, hình trích.
  • Kích thước cụ thể của từng bộ phận.
  • Dung sai kích thước, dung sai hình dạng và vị trí.
  • Độ nhám bề mặt.
  • Vật liệu chế tạo.
  • Các yêu cầu xử lý nhiệt, xử lý bề mặt.
  • Bảng kê các thông số kỹ thuật.

Bản vẽ lắp

 

  • Nội dung:
  • Hình chiếu của cụm chi tiết hoặc máy.
  • Hình cắt thể hiện rõ các chi tiết bên trong.
  • Bảng kê các chi tiết, ghi rõ số lượng và tên gọi.
  • Kích thước lắp ráp, kích thước bao.
  • Các yêu cầu kỹ thuật khi lắp ráp.
  • Sơ đồ nguyên lý làm việc (nếu có).

Điểm khác biệt chính

  • Mức độ chi tiết: Bản vẽ chi tiết tập trung vào một chi tiết đơn lẻ, trong khi bản vẽ lắp thể hiện sự kết hợp của nhiều chi tiết.
  • Mục đích sử dụng: Bản vẽ chi tiết dùng để chế tạo chi tiết, bản vẽ lắp dùng để lắp ráp và kiểm tra cụm chi tiết hoặc máy.
  • Thông tin thể hiện: Bản vẽ chi tiết chú trọng đến kích thước, dung sai và yêu cầu kỹ thuật của từng chi tiết, bản vẽ lắp chú trọng đến vị trí tương quan và cách thức lắp ráp các chi tiết.