

NGUYỄN THỊ THU THỦY
Giới thiệu về bản thân



































Sơ đồ phản ứng:
NaCl → X → NaHCO3 → Y → NaNO3
Xác định:
1. NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3 không phù hợp vì không tạo NaHCO3.
2. 2NaCl + 2H2O → 2NaOH + Cl2 + H2 (điện phân)
NaOH + CO2 → NaHCO3
X là NaOH, Y là Na2CO3.
Các phương trình hóa học:
1. 2NaCl + 2H2O → 2NaOH + Cl2 + H2
2. NaOH + CO2 → NaHCO3
3. 2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O
4. Na2CO3 + 2AgNO3 → 2NaNO3 + Ag2CO3
Tuy nhiên, phản ứng 4 cần điều kiện phù hợp để tạo NaNO3 trực tiếp từ Na2CO3. Phản ứng thường dùng là phản ứng trao đổi với muối phù hợp hoặc phản ứng với HNO3:
Na2CO3 + 2HNO3 → 2NaNO3 + CO2 + H2O
Để tinh chế bột bạc có lẫn tạp chất đồng và nhôm, ta có thể sử dụng dung dịch HNO3 loãng. Bạc không phản ứng với HNO3 loãng, trong khi đồng và nhôm phản ứng tạo thành muối nitrate.
Ag không phản ứng với HNO3 loãng.
Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
Al + 6HNO3 → Al(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
Sau phản ứng, lọc lấy phần bột bạc không tan, rửa sạch và làm khô để thu được bột bạc tinh khiết.
Liên kết kim loại là lực tương tác giữa các ion dương của kim loại và các electron tự do trong mạng tinh thể kim loại. Các electron tự do di chuyển trong toàn bộ mạng lưới tinh thể, tạo ra lực hút tĩnh điện giữa các ion dương và đám mây electron, từ đó hình thành liên kết kim loại.