

Phạm Trí Nguyên Vũ
Giới thiệu về bản thân



































a) Điện dung tương đương của bộ tụ điện:
Trước tiên, ta tính điện dung tương đương của C1 và C2 mắc nối tiếp:
1/C12 = 1/C1 + 1/C2
1/C12 = 1/4 + 1/6
1/C12 = 3/12 + 2/12
1/C12 = 5/12
C12 = 12/5
C12 = 2,4 μF
Sau đó, C12 mắc song song với C3:
C_tong = C12 + C3
C_tong = 2,4 + 12
C_tong = 14,4 μF
Vậy điện dung tương đương của bộ tụ điện là 14,4 μF.
b) Điện tích trên mỗi tụ điện:
Hiệu điện thế đặt vào hai đầu bộ tụ là 24 V.
Điện tích của bộ tụ:
Q = C_tong * U
Q = 14,4 * 10^(-6) F * 24 V
Q = 345,6 * 10^(-6) C
Điện tích trên tụ C3:
Q3 = C3 * U
Q3 = 12 * 10^(-6) F * 24 V
Q3 = 288 * 10^(-6) C
Điện tích trên C12 (và cũng là điện tích trên C1 và C2):
Q12 = Q - Q3
Q12 = 345,6 * 10^(-6) C - 288 * 10^(-6) C
Q12 = 57,6 * 10^(-6) C
Hiệu điện thế trên C12:
U12 = Q12 / C12
U12 = 57,6 * 10^(-6) C / 2,4 * 10^(-6) F
U12 = 24 V
Điện tích trên C1 và C2 là như nhau và bằng Q12:
Q1 = Q2 = 57,6 * 10^(-6) C
Vậy điện tích trên mỗi tụ điện là:
- Q1 = Q2 = 57,6 μC
- Q3 = 288 μC