Phạm Trí Nguyên Vũ

Giới thiệu về bản thân

Chào mừng bạn đến với trang cá nhân của Phạm Trí Nguyên Vũ
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
(Thường được cập nhật sau 1 giờ!)

a) Điện dung tương đương của bộ tụ điện:


Trước tiên, ta tính điện dung tương đương của C1 và C2 mắc nối tiếp:


1/C12 = 1/C1 + 1/C2

1/C12 = 1/4 + 1/6

1/C12 = 3/12 + 2/12

1/C12 = 5/12

C12 = 12/5

C12 = 2,4 μF


Sau đó, C12 mắc song song với C3:


C_tong = C12 + C3

C_tong = 2,4 + 12

C_tong = 14,4 μF


Vậy điện dung tương đương của bộ tụ điện là 14,4 μF.


b) Điện tích trên mỗi tụ điện:


Hiệu điện thế đặt vào hai đầu bộ tụ là 24 V.


Điện tích của bộ tụ:


Q = C_tong * U

Q = 14,4 * 10^(-6) F * 24 V

Q = 345,6 * 10^(-6) C


Điện tích trên tụ C3:


Q3 = C3 * U

Q3 = 12 * 10^(-6) F * 24 V

Q3 = 288 * 10^(-6) C


Điện tích trên C12 (và cũng là điện tích trên C1 và C2):


Q12 = Q - Q3

Q12 = 345,6 * 10^(-6) C - 288 * 10^(-6) C

Q12 = 57,6 * 10^(-6) C


Hiệu điện thế trên C12:


U12 = Q12 / C12

U12 = 57,6 * 10^(-6) C / 2,4 * 10^(-6) F

U12 = 24 V


Điện tích trên C1 và C2 là như nhau và bằng Q12:


Q1 = Q2 = 57,6 * 10^(-6) C


Vậy điện tích trên mỗi tụ điện là:


- Q1 = Q2 = 57,6 μC

- Q3 = 288 μC