

Bàn Thị Chi
Giới thiệu về bản thân



































Gọi công thức của carnallite là KCl.MgCl2.xH2O.
Khi nung nóng carnallite, nước kết tinh bị mất đi, chỉ còn lại muối khan KCl.MgCl2.
m muối khan = 3,39 g
m nước = 5,55 - 3,39 = 2,16 g
Số mol nước = 2,16 / 18 = 0,12 mol
Khi cho carnallite tác dụng với NaOH, Mg2+ bị kết tủa dưới dạng Mg(OH)2:
Mg2+ + 2OH- → Mg(OH)2
Nung kết tủa Mg(OH)2 đến khối lượng không đổi sẽ tạo thành MgO:
Mg(OH)2 → MgO + H2O
Khối lượng giảm 0,36 g chính là khối lượng của H2O bị mất đi trong quá trình nung Mg(OH)2.
Số mol H2O = 0,36 / 18 = 0,02 mol
Số mol Mg(OH)2 = số mol MgO = số mol Mg2+ = 0,02 mol (vì Mg(OH)2 → MgO + H2O)
Khối lượng mol của KCl.MgCl2.xH2O = m / n
Trước tiên cần tìm số mol KCl.MgCl2.xH2O = số mol Mg2+ = 0,02 mol
M(KCl.MgCl2.xH2O) = 5,55 / 0,02 = 277,5 g/mol
M(KCl.MgCl2) = 3,39 / 0,02 = 169,5 g/mol
M(KCl) = 74,5 g/mol, M(MgCl2) = 95 g/mol
74,5 + 95 = 169,5 g/mol → phù hợp
x = (277,5 - 169,5) / 18 = 6
Vậy công thức của carnallite là KCl.MgCl2.6H2O hay KMgCl3.6H2O.
Công thức hóa học của carnallite là KCl.MgCl2.6H2O.
Gọi công thức của carnallite là KCl.MgCl2.xH2O.
Khi nung nóng carnallite, nước kết tinh bị mất đi, chỉ còn lại muối khan KCl.MgCl2.
m muối khan = 3,39 g
m nước = 5,55 - 3,39 = 2,16 g
Số mol nước = 2,16 / 18 = 0,12 mol
Khi cho carnallite tác dụng với NaOH, Mg2+ bị kết tủa dưới dạng Mg(OH)2:
Mg2+ + 2OH- → Mg(OH)2
Nung kết tủa Mg(OH)2 đến khối lượng không đổi sẽ tạo thành MgO:
Mg(OH)2 → MgO + H2O
Khối lượng giảm 0,36 g chính là khối lượng của H2O bị mất đi trong quá trình nung Mg(OH)2.
Số mol H2O = 0,36 / 18 = 0,02 mol
Số mol Mg(OH)2 = số mol MgO = số mol Mg2+ = 0,02 mol (vì Mg(OH)2 → MgO + H2O)
Khối lượng mol của KCl.MgCl2.xH2O = m / n
Trước tiên cần tìm số mol KCl.MgCl2.xH2O = số mol Mg2+ = 0,02 mol
M(KCl.MgCl2.xH2O) = 5,55 / 0,02 = 277,5 g/mol
M(KCl.MgCl2) = 3,39 / 0,02 = 169,5 g/mol
M(KCl) = 74,5 g/mol, M(MgCl2) = 95 g/mol
74,5 + 95 = 169,5 g/mol → phù hợp
x = (277,5 - 169,5) / 18 = 6
Vậy công thức của carnallite là KCl.MgCl2.6H2O hay KMgCl3.6H2O.
Công thức hóa học của carnallite là KCl.MgCl2.6H2O.
Gọi công thức của carnallite là KCl.MgCl2.xH2O.
Khi nung nóng carnallite, nước kết tinh bị mất đi, chỉ còn lại muối khan KCl.MgCl2.
m muối khan = 3,39 g
m nước = 5,55 - 3,39 = 2,16 g
Số mol nước = 2,16 / 18 = 0,12 mol
Khi cho carnallite tác dụng với NaOH, Mg2+ bị kết tủa dưới dạng Mg(OH)2:
Mg2+ + 2OH- → Mg(OH)2
Nung kết tủa Mg(OH)2 đến khối lượng không đổi sẽ tạo thành MgO:
Mg(OH)2 → MgO + H2O
Khối lượng giảm 0,36 g chính là khối lượng của H2O bị mất đi trong quá trình nung Mg(OH)2.
Số mol H2O = 0,36 / 18 = 0,02 mol
Số mol Mg(OH)2 = số mol MgO = số mol Mg2+ = 0,02 mol (vì Mg(OH)2 → MgO + H2O)
Khối lượng mol của KCl.MgCl2.xH2O = m / n
Trước tiên cần tìm số mol KCl.MgCl2.xH2O = số mol Mg2+ = 0,02 mol
M(KCl.MgCl2.xH2O) = 5,55 / 0,02 = 277,5 g/mol
M(KCl.MgCl2) = 3,39 / 0,02 = 169,5 g/mol
M(KCl) = 74,5 g/mol, M(MgCl2) = 95 g/mol
74,5 + 95 = 169,5 g/mol → phù hợp
x = (277,5 - 169,5) / 18 = 6
Vậy công thức của carnallite là KCl.MgCl2.6H2O hay KMgCl3.6H2O.
Công thức hóa học của carnallite là KCl.MgCl2.6H2O.
a) Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa:
1. CuSO4 → [Cu(H2O)6]SO4:
CuSO4 + 6H2O → [Cu(H2O)6]SO4
2. [Cu(H2O)6]SO4 → [Cu(OH)2(H2O)4]:
[Cu(H2O)6]SO4 + 2NaOH → [Cu(OH)2(H2O)4] + Na2SO4 + 2H2O
3. [Cu(OH)2(H2O)4] → OH2:
[Cu(OH)2(H2O)4] + 4NH3 + 2H2O → OH2 + 2H2O
b) Phức chất có dạng bát diện:
- [Cu(H2O)6]2+ trong [Cu(H2O)6]SO4 có dạng bát diện vì có 6 phối tử H2O.
- [Cu(OH)2(H2O)4] có dạng bát diện vì có 6 phối tử (2 OH- và 4 H2O).
- OH2 cũng có dạng bát diện vì có 6 phối tử (4 NH3 và 2 H2O) xung quanh ion Cu2+.
Vậy cả ba phức chất [Cu(H2O)6]2+, [Cu(OH)2(H2O)4] và [Cu(NH3)4(H2O)2]2+ đều có dạng bát diện.
a) Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa:
1. CuSO4 → [Cu(H2O)6]SO4:
CuSO4 + 6H2O → [Cu(H2O)6]SO4
2. [Cu(H2O)6]SO4 → [Cu(OH)2(H2O)4]:
[Cu(H2O)6]SO4 + 2NaOH → [Cu(OH)2(H2O)4] + Na2SO4 + 2H2O
3. [Cu(OH)2(H2O)4] → OH2:
[Cu(OH)2(H2O)4] + 4NH3 + 2H2O → OH2 + 2H2O
b) Phức chất có dạng bát diện:
- [Cu(H2O)6]2+ trong [Cu(H2O)6]SO4 có dạng bát diện vì có 6 phối tử H2O.
- [Cu(OH)2(H2O)4] có dạng bát diện vì có 6 phối tử (2 OH- và 4 H2O).
- OH2 cũng có dạng bát diện vì có 6 phối tử (4 NH3 và 2 H2O) xung quanh ion Cu2+.
Vậy cả ba phức chất [Cu(H2O)6]2+, [Cu(OH)2(H2O)4] và [Cu(NH3)4(H2O)2]2+ đều có dạng bát diện.
a) Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa:
1. CuSO4 → [Cu(H2O)6]SO4:
CuSO4 + 6H2O → [Cu(H2O)6]SO4
2. [Cu(H2O)6]SO4 → [Cu(OH)2(H2O)4]:
[Cu(H2O)6]SO4 + 2NaOH → [Cu(OH)2(H2O)4] + Na2SO4 + 2H2O
3. [Cu(OH)2(H2O)4] → OH2:
[Cu(OH)2(H2O)4] + 4NH3 + 2H2O → OH2 + 2H2O
b) Phức chất có dạng bát diện:
- [Cu(H2O)6]2+ trong [Cu(H2O)6]SO4 có dạng bát diện vì có 6 phối tử H2O.
- [Cu(OH)2(H2O)4] có dạng bát diện vì có 6 phối tử (2 OH- và 4 H2O).
- OH2 cũng có dạng bát diện vì có 6 phối tử (4 NH3 và 2 H2O) xung quanh ion Cu2+.
Vậy cả ba phức chất [Cu(H2O)6]2+, [Cu(OH)2(H2O)4] và [Cu(NH3)4(H2O)2]2+ đều có dạng bát diện.