

Ma Thị Chuyền
Giới thiệu về bản thân



































- Carnallite là muối kép ngậm nước, gồm KCl, MgCl_2 \cdot xH_2O, thường có dạng:
KCl \cdot MgCl_2 \cdot xH_2O - Khối lượng carnallite: 5,55 gam
- Nung carnallite thu được muối khan: 3,39 gam → phần mất đi là nước:
5,55 - 3,39 = 2,16 \text{ gam H}_2\text{O}
2. Phản ứng với NaOH:
- Khi cho 5,55 gam carnallite tác dụng NaOH, thu được kết tủa Mg(OH)₂.
- Nung kết tủa, khối lượng giảm 0,36 gam → nước tạo thành:
\[
Mg(OH)2 \xrightarrow{\Delta} MgO + H_2O
\]
\Rightarrow m{H_2O} = 0,36 \text{ gam} \Rightarrow n_{H_2O} = \frac{0,36}{18} = 0,02 \text{ mol}
\Rightarrow n_{Mg(OH)2} = 0,02 \text{ mol} \Rightarrow n{Mg^{2+}} = 0,02 \text{ mol}
→ Trong 5,55 gam carnallite có 0,02 mol MgCl
3. Gọi công thức tổng quát:
Gọi công thức carnallite là KCl \cdot MgCl_2 \cdot xH_2O
- Phân tử khối:
M = 74.5 (KCl) + 95.3 (MgCl_2) + 18x = 169.8 + 18x - Số mol carnallite:
n = \frac{5,55}{169.8 + 18x}
→ Mỗi mol carnallite có 1 mol MgCl₂ →
\frac{5,55}{169.8 + 18x} = 0,02. 277.5 - 277.5 - 169.8 = 107.7 = 5.98
4. Kết luận:
Công thức hóa học của carnallite là:
\boxed{KCl \cdot MgCl_2 \cdot 6H_2O}
Bạn có muốn mình vẽ sơ đồ quá trình phản ứng
- Carnallite là muối kép ngậm nước, gồm KCl, MgCl_2 \cdot xH_2O, thường có dạng:
KCl \cdot MgCl_2 \cdot xH_2O - Khối lượng carnallite: 5,55 gam
- Nung carnallite thu được muối khan: 3,39 gam → phần mất đi là nước:
5,55 - 3,39 = 2,16 \text{ gam H}_2\text{O}
2. Phản ứng với NaOH:
- Khi cho 5,55 gam carnallite tác dụng NaOH, thu được kết tủa Mg(OH)₂.
- Nung kết tủa, khối lượng giảm 0,36 gam → nước tạo thành:
\[
Mg(OH)2 \xrightarrow{\Delta} MgO + H_2O
\]
\Rightarrow m{H_2O} = 0,36 \text{ gam} \Rightarrow n_{H_2O} = \frac{0,36}{18} = 0,02 \text{ mol}
\Rightarrow n_{Mg(OH)2} = 0,02 \text{ mol} \Rightarrow n{Mg^{2+}} = 0,02 \text{ mol}
→ Trong 5,55 gam carnallite có 0,02 mol MgCl
3. Gọi công thức tổng quát:
Gọi công thức carnallite là KCl \cdot MgCl_2 \cdot xH_2O
- Phân tử khối:
M = 74.5 (KCl) + 95.3 (MgCl_2) + 18x = 169.8 + 18x - Số mol carnallite:
n = \frac{5,55}{169.8 + 18x}
→ Mỗi mol carnallite có 1 mol MgCl₂ →
\frac{5,55}{169.8 + 18x} = 0,02. 277.5 - 277.5 - 169.8 = 107.7 = 5.98
4. Kết luận:
Công thức hóa học của carnallite là:
\boxed{KCl \cdot MgCl_2 \cdot 6H_2O}
Bạn có muốn mình vẽ sơ đồ quá trình phản ứng
Các tính chất vật lí chung của kim loại gồm : Tính dẻo: Kim loại có khả năng biến dạng mà không bị gãy khi chịu tác dụng của ngoại lực (có thể kéo sợi, dát mỏng…).
- Tính dẫn điện: Kim loại dẫn điện tốt nhờ các electron tự do trong mạng tinh thể.
- Tính dẫn nhiệt: Kim loại truyền nhiệt tốt, thường dùng làm dụng cụ truyền nhiệt như nồi, chảo…
- Ánh kim: Kim loại có bề mặt sáng bóng khi được mài nhẵn, phản xạ ánh sáng tốt.
- Tính cứng: Đa số kim loại có độ cứng cao, nhưng mức độ cứng khác nhau tùy kim loại (ví dụ: sắt cứng hơn chì).
- Khối lượng riêng lớn: Nhiều kim loại có khối lượng riêng lớn, nhất là kim loại nặng như chì, vàng…
- Nhiệt độ nóng chảy cao: Đa số kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao, ngoại trừ một số như thủy ngân (lỏng ở nhiệt độ thường).
Các tính chất vật lí chung của kim loại gồm : Tính dẻo: Kim loại có khả năng biến dạng mà không bị gãy khi chịu tác dụng của ngoại lực (có thể kéo sợi, dát mỏng…).
- Tính dẫn điện: Kim loại dẫn điện tốt nhờ các electron tự do trong mạng tinh thể.
- Tính dẫn nhiệt: Kim loại truyền nhiệt tốt, thường dùng làm dụng cụ truyền nhiệt như nồi, chảo…
- Ánh kim: Kim loại có bề mặt sáng bóng khi được mài nhẵn, phản xạ ánh sáng tốt.
- Tính cứng: Đa số kim loại có độ cứng cao, nhưng mức độ cứng khác nhau tùy kim loại (ví dụ: sắt cứng hơn chì).
- Khối lượng riêng lớn: Nhiều kim loại có khối lượng riêng lớn, nhất là kim loại nặng như chì, vàng…
- Nhiệt độ nóng chảy cao: Đa số kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao, ngoại trừ một số như thủy ngân (lỏng ở nhiệt độ thường).