

Phạm Ngọc Tuấn
Giới thiệu về bản thân



































Gọi công thức của muối carnallite cần xác định là: KCl.MgCl2.nH2O.
Ta có khối lượng nước trong muối carnallite trên sau khi nung là:
mH2O𝑚𝐻2𝑂= 5,55 – 3,19 = 2,16(g)
⇒⇒mH2O𝑚𝐻2𝑂= 2,16182,1618= 0,16 (mol)
Phương trình hóa học của phản ứng:
MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaCl
0,02 ⭠ 0,02mol
Mg(OH)2 → MgO + H2O
0,02 ⭠ 0,02mol
Khối lượng kết tủa giảm 0,36 g là khối lượng của nước
⇒⇒nH2O𝑛𝐻2𝑂= 0,36180,3618= 0,02 (mol)
⇒⇒nMg(OH)2𝑛𝑀𝑔(𝑂𝐻)2= 0,02 mol.
Lập hệ số, ta có: n = 0,120,020,120,02= 6
Vậy công thức hóa học của các phản ứng phân hủy: KCl.MgCl2.6H2O
Gọi công thức của muối carnallite cần xác định là: KCl.MgCl2.nH2O.
Ta có khối lượng nước trong muối carnallite trên sau khi nung là:
mH2O𝑚𝐻2𝑂= 5,55 – 3,19 = 2,16(g)
⇒⇒mH2O𝑚𝐻2𝑂= 2,16182,1618= 0,16 (mol)
Phương trình hóa học của phản ứng:
MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaCl
0,02 ⭠ 0,02mol
Mg(OH)2 → MgO + H2O
0,02 ⭠ 0,02mol
Khối lượng kết tủa giảm 0,36 g là khối lượng của nước
⇒⇒nH2O𝑛𝐻2𝑂= 0,36180,3618= 0,02 (mol)
⇒⇒nMg(OH)2𝑛𝑀𝑔(𝑂𝐻)2= 0,02 mol.
Lập hệ số, ta có: n = 0,120,020,120,02= 6
Vậy công thức hóa học của các phản ứng phân hủy: KCl.MgCl2.6H2O
các kim loại ở trạng thái rắn đều có tính dẻo ,dẫn điện, dẫn nhiệt và có ánh kim. các tính chất này chủ yếu do các electron hóa trị tự do trong tinh thể kim loại gây ra .