

Nguyễn Thị Quỳnh Trang
Giới thiệu về bản thân



































a, +) Tính trọng lực của vật:
P=mg=0,5 . 10= 5(N)
+) Tính độ giãn của lò xo
F=kΔl = Δl = F/k = 5/100 = 0,05m=5cm
+) Tính chiều dài lò xo
L=Lo+ Δl= 40+5=45(cm)
b, +) Tính độ giãn lò xo
Δl= 48-40=8cm=0,08m
+) Tính lực đàn hồi
F=kΔl=100.0,08=8(N)
+) Tính khối lượng vật
F=mg <=> m = F/g = 8/10 = 0,8kg
Tóm tắt:
m1=60(kg)
m2=100(kg)
v1=4(m/s)
v2=3(m/s)
____________________
a, tính v cùng chiều
b, tính v ngược chiều
Giải
a, Áp dụng định luật bảo toàn động lượng: m1v1 + m2v2 = (m1+m2)v
<=> 60.(4)+ 100.(3)=(60+100)v
<=> 240+300=160v
=> v= 540/160= 3,375(m/s)
b, Áp dụng định luật bảo toàn động lượng: (vì vận tốc ngược chiều nhau)
m1v1 - m2v2 = (m1+m2)v
<=> 60.(4) - 100.(3) = (60+100).v
<=> 240 - 300 = 160v
<=> -60=160v
=> v=-60/160 = -0.375(m/s)
Đổi dấu: v=0.375(m/s)