

Phạm Hữu Tuấn
Giới thiệu về bản thân



































Để tìm lực cần thiết để kéo thanh MN ở tốc độ không đổi, ta cần thực hiện các bước sau:
* Tính suất điện động cảm ứng (ε):
* ε = B * l * v
* ε = 1,2 T * 0,2 m * 2 m/s = 0,48 V
* Tính cường độ dòng điện cảm ứng (I):
* I = ε / R
* I = 0,48 V / 100 Ω = 0,0048 A
* Tính lực từ tác dụng lên thanh MN (F):
* F = B * I * l
* F = 1,2 T * 0,0048 A * 0,2 m = 0,001152 N
* Lực cần thiết để kéo thanh:
* Vì thanh MN được kéo ở tốc độ không đổi, lực kéo phải cân bằng với lực từ.
* Vậy lực cần thiết là 0,001152 N.
Diện tích mỗi vòng dây A đã cho là 2 cm². Chuyển đổi sang đơn vị m²:
A = 2 \, \text{cm}^2 = 2 \times 10^{-4} \, \text{m}^2
Tốc độ quay ổn định là 20 vòng/giây. Ta cần tính tốc độ góc \omega, với:
\omega = 2 \pi f
Trong đó f là tần số quay (số vòng quay trong một giây):
\omega = 2 \pi \times 20 = 40 \pi \, \text{rad/s}
\mathcal{E}_{\text{max}} = 50 \times 0,01 \times 2 \times 10^{-4} \times 40 \pi
Tính giá trị này:
\mathcal{E}_{\text{max}} = 50 \times 0,01 \times 2 \times 10^{-4} \times 40 \times 3,1416
\mathcal{E}_{\text{max}} = 50 \times 0,01 \times 2 \times 10^{-4} \times 125,664
\mathcal{E}_{\text{max}} = 50 \times 2,51328 \times 10^{-3}
\mathcal{E}_{\text{max}} = 0,125664 \, \text{V}
Vậy suất điện động cảm ứng cực đại là:
\mathcal{E}_{\text{max}} \approx 0,126 \, \text{V}
Để tính bán kính quỹ đạo của electron, ta sử dụng công thức:
r = (m * v) / (e * B)
Trong đó:
* r là bán kính quỹ đạo
* m là khối lượng của electron (9,1.10⁻³¹ kg)
* v là tốc độ của electron (8,4.10⁶ m/s)
* e là độ lớn điện tích của electron (1,6.10⁻¹⁹ C)
* B là độ lớn cảm ứng từ (0,5 mT = 0,5.10⁻³ T)
Thay các giá trị vào công thức, ta có:
r = (9,1.10⁻³¹ kg * 8,4.10⁶ m/s) / (1,6.10⁻¹⁹ C * 0,5.10⁻³ T)
r ≈ 9,555.10⁻² m
r ≈ 9,555 cm
Vậy bán kính quỹ đạo của electron xấp xỉ 9,555 cm.