

Lương Trung Chiến
Giới thiệu về bản thân



































Độ dãn của lò xo khi treo vật có khối lượng 20 g là: 22 – 20 = 2 cm - Vì độ dãn của lò xo tỉ lệ thuận với khối lượng của vật treo do đó khi treo vật có khối lượng 40 g thì lò xo dãn ra một đoạn là: 2 x 2 = 4 cm. => Chiều dài của lò xo khi treo vật có khối lượng 40 g là : 20 + 4 = 24 cm Tương tự, khi treo vật có khối lượng 60 g thì lò xo dãn ra một đoạn là: 2 x 3 = 6 cm => Chiều dài của lò xo khi treo vật có khối lượng 60 g là : 20 + 6 = 26 cm Ta được bảng sau: m (g) 20 40 50 60 l (cm) 22 24 25 26
Độ dãn của lò xo khi treo vật có khối lượng 20 g là: 22 – 20 = 2 cm - Vì độ dãn của lò xo tỉ lệ thuận với khối lượng của vật treo do đó khi treo vật có khối lượng 40 g thì lò xo dãn ra một đoạn là: 2 x 2 = 4 cm. => Chiều dài của lò xo khi treo vật có khối lượng 40 g là : 20 + 4 = 24 cm Tương tự, khi treo vật có khối lượng 60 g thì lò xo dãn ra một đoạn là: 2 x 3 = 6 cm => Chiều dài của lò xo khi treo vật có khối lượng 60 g là : 20 + 6 = 26 cm Ta được bảng sau: m (g) 20 40 50 60 l (cm) 22 24 25 26
Độ dãn của lò xo khi treo vật có khối lượng 20 g là: 22 – 20 = 2 cm - Vì độ dãn của lò xo tỉ lệ thuận với khối lượng của vật treo do đó khi treo vật có khối lượng 40 g thì lò xo dãn ra một đoạn là: 2 x 2 = 4 cm. => Chiều dài của lò xo khi treo vật có khối lượng 40 g là : 20 + 4 = 24 cm Tương tự, khi treo vật có khối lượng 60 g thì lò xo dãn ra một đoạn là: 2 x 3 = 6 cm => Chiều dài của lò xo khi treo vật có khối lượng 60 g là : 20 + 6 = 26 cm Ta được bảng sau: m (g) 20 40 50 60 l (cm) 22 24 25 26
Độ dãn của lò xo khi treo vật có khối lượng 20 g là: 22 – 20 = 2 cm - Vì độ dãn của lò xo tỉ lệ thuận với khối lượng của vật treo do đó khi treo vật có khối lượng 40 g thì lò xo dãn ra một đoạn là: 2 x 2 = 4 cm. => Chiều dài của lò xo khi treo vật có khối lượng 40 g là : 20 + 4 = 24 cm Tương tự, khi treo vật có khối lượng 60 g thì lò xo dãn ra một đoạn là: 2 x 3 = 6 cm => Chiều dài của lò xo khi treo vật có khối lượng 60 g là : 20 + 6 = 26 cm Ta được bảng sau: m (g) 20 40 50 60 l (cm) 22 24 25 26
Độ dãn của lò xo khi treo vật có khối lượng 20 g là: 22 – 20 = 2 cm - Vì độ dãn của lò xo tỉ lệ thuận với khối lượng của vật treo do đó khi treo vật có khối lượng 40 g thì lò xo dãn ra một đoạn là: 2 x 2 = 4 cm. => Chiều dài của lò xo khi treo vật có khối lượng 40 g là : 20 + 4 = 24 cm Tương tự, khi treo vật có khối lượng 60 g thì lò xo dãn ra một đoạn là: 2 x 3 = 6 cm => Chiều dài của lò xo khi treo vật có khối lượng 60 g là : 20 + 6 = 26 cm Ta được bảng sau: m (g) 20 40 50 60 l (cm) 22 24 25 26
Độ dãn của lò xo khi treo vật có khối lượng 20 g là: 22 – 20 = 2 cm - Vì độ dãn của lò xo tỉ lệ thuận với khối lượng của vật treo do đó khi treo vật có khối lượng 40 g thì lò xo dãn ra một đoạn là: 2 x 2 = 4 cm. => Chiều dài của lò xo khi treo vật có khối lượng 40 g là : 20 + 4 = 24 cm Tương tự, khi treo vật có khối lượng 60 g thì lò xo dãn ra một đoạn là: 2 x 3 = 6 cm => Chiều dài của lò xo khi treo vật có khối lượng 60 g là : 20 + 6 = 26 cm Ta được bảng sau: m (g) 20 40 50 60 l (cm) 22 24 25 26
Chuyển động tròn đều là chuyển động có quỹ đạo tròn và có tốc độ trung bình trên mọi cung tròn là như nhau. là tốc độ dài của vật. Trong chuyển động tròn đều tốc độ dài của vật có độ lớn không đổi. Chiếc máy bay đang lượn vòng. Để chuyển hướng, người phi công làm nghiêng cánh máy bay.Máy bay chịu tác dụng của trọng lực
Chuyển động tròn đều là chuyển động có quỹ đạo tròn và có tốc độ trung bình trên mọi cung tròn là như nhau. là tốc độ dài của vật. Trong chuyển động tròn đều tốc độ dài của vật có độ lớn không đổi. Chiếc máy bay đang lượn vòng. Để chuyển hướng, người phi công làm nghiêng cánh máy bay.Máy bay chịu tác dụng của trọng lực
Chuyển động tròn đều là chuyển động có quỹ đạo tròn và có tốc độ trung bình trên mọi cung tròn là như nhau. là tốc độ dài của vật. Trong chuyển động tròn đều tốc độ dài của vật có độ lớn không đổi. Chiếc máy bay đang lượn vòng. Để chuyển hướng, người phi công làm nghiêng cánh máy bay.Máy bay chịu tác dụng của trọng lực
Chuyển động tròn đều là chuyển động có quỹ đạo tròn và có tốc độ trung bình trên mọi cung tròn là như nhau. là tốc độ dài của vật. Trong chuyển động tròn đều tốc độ dài của vật có độ lớn không đổi. Chiếc máy bay đang lượn vòng. Để chuyển hướng, người phi công làm nghiêng cánh máy bay.Máy bay chịu tác dụng của trọng lực