

Lộc Quang Hảo
Giới thiệu về bản thân



































# a. Độ biến dạng của lò xo Độ biến dạng của lò xo là sự thay đổi chiều dài của lò xo khi có lực tác dụng. Trong trường hợp này, độ biến dạng của lò xo là: Δl = l - l0 = 23 cm - 20 cm = 3 cm = 0,03 m # b. Độ cứng của lò xo Khi vật được treo vào lò xo, lực đàn hồi của lò xo cân bằng với trọng lực của vật. Ta có: Fđh = P k * Δl = m * g k * 0,03 = 0,3 * 10 k = (0,3 * 10) / 0,03 k = 100 N/m Vậy độ cứng của lò xo là 100 N/m.
# a. Độ biến dạng của lò xo Độ biến dạng của lò xo là sự thay đổi chiều dài của lò xo khi có lực tác dụng. Trong trường hợp này, độ biến dạng của lò xo là: Δl = l - l0 = 23 cm - 20 cm = 3 cm = 0,03 m # b. Độ cứng của lò xo Khi vật được treo vào lò xo, lực đàn hồi của lò xo cân bằng với trọng lực của vật. Ta có: Fđh = P k * Δl = m * g k * 0,03 = 0,3 * 10 k = (0,3 * 10) / 0,03 k = 100 N/m Vậy độ cứng của lò xo là 100 N/m.
# a. Độ biến dạng của lò xo Độ biến dạng của lò xo là sự thay đổi chiều dài của lò xo khi có lực tác dụng. Trong trường hợp này, độ biến dạng của lò xo là: Δl = l - l0 = 23 cm - 20 cm = 3 cm = 0,03 m # b. Độ cứng của lò xo Khi vật được treo vào lò xo, lực đàn hồi của lò xo cân bằng với trọng lực của vật. Ta có: Fđh = P k * Δl = m * g k * 0,03 = 0,3 * 10 k = (0,3 * 10) / 0,03 k = 100 N/m Vậy độ cứng của lò xo là 100 N/m.
# a. Độ biến dạng của lò xo Độ biến dạng của lò xo là sự thay đổi chiều dài của lò xo khi có lực tác dụng. Trong trường hợp này, độ biến dạng của lò xo là: Δl = l - l0 = 23 cm - 20 cm = 3 cm = 0,03 m # b. Độ cứng của lò xo Khi vật được treo vào lò xo, lực đàn hồi của lò xo cân bằng với trọng lực của vật. Ta có: Fđh = P k * Δl = m * g k * 0,03 = 0,3 * 10 k = (0,3 * 10) / 0,03 k = 100 N/m Vậy độ cứng của lò xo là 100 N/m.
1 2
2 4
3 6
4 8
5 10
6 12
7 14
8 16
9 18
luận:
Công nghệ tế bào động vật đóng vai trò quan trọng trong khoa học, y học hiện đại và nền công nghiệp sinh học. Thông qua nghiên cứu và ứng dụng, nó góp phần cải thiện sức khỏe con người, tăng cường hiểu biết về sinh học, và mở ra nhiều triển vọng mới trong tương lai.
Phơi héo rau:
Giảm lượng nước trong rau, giúp rau khi muối không bị úng và nhanh chua hơn.
Làm tăng độ giòn của dưa.
Thêm đường:
Cung cấp thêm nguồn thức ăn cho vi khuẩn lactic, thúc đẩy quá trình lên men diễn ra nhanh hơn.
Giúp dưa có vị chua ngọt hài hòa.
Đổ nước ngập mặt rau:
Tạo môi trường yếm khí, ngăn chặn sự phát triển của các vi khuẩn có hại, giúp dưa không bị khú.
Đảm bảo quá trình lên men lactic diễn ra tốt nhất.
Dùng vật nặng nén chặt:
Giúp rau luôn ngập trong nước, tránh bị nổi lên và tiếp xúc với không khí, ngăn chặn sự phát triển của mốc và các vi khuẩn có hại.
Giúp rau nén chặt, tạo điều kiện cho quá trình lên men đều và nhanh hơn.
Giải:
a. Tính số đợt nguyên phân:
Gọi _ là số đợt nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai.
Số tế bào con tạo ra sau _ đợt nguyên phân là _.
Theo đề bài, các tế bào con này giảm phân tạo ra 512 tinh trùng. Vì mỗi tế bào giảm phân tạo ra 4 tinh trùng, ta có:
_
_
_
_
Vậy, số đợt nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai là 7.
b. Xác định bộ NST 2n của loài:
Số lượng NST đơn mà môi trường cung cấp cho quá trình nguyên phân là 4080.
Số tế bào sinh ra sau 7 đợt nguyên phân là _ tế bào.
Gọi 2n là bộ NST lưỡng bội của loài.
Số NST đơn môi trường cung cấp là: _
_
_
Vì bộ NST phải là một số nguyên, có thể có sai sót trong đề bài hoặc cách hiểu đề. Tuy nhiên, nếu ta làm tròn số này, ta có thể ước tính bộ NST 2n của loài là khoảng 32
**Bài 2:** (1 điểm) Truyền cho vật khối lượng *m* một cơ năng là 37,5 J để nó chuyển động. Khi vật ở độ cao 3 m thì có động năng bằng 1,5 lần thế năng. Xác định khối lượng của vật và vận tốc của vật ở độ cao đó. Lấy g = 10m/s².
**Lời giải:**
1. **Xác định các đại lượng đã biết:**
* Cơ năng của vật: \(W = 37.5 \, \text{J}\)
* Độ cao của vật: \(h = 3 \, \text{m}\)
* Động năng bằng 1,5 lần thế năng: \(W_đ = 1.5 W_t\)
* Gia tốc trọng trường: \(g = 10 \, \text{m/s}^2\)
2. **Sử dụng công thức cơ năng:**
\[
W = W_đ + W_t
\]
Mà \(W_đ = 1.5 W_t\), suy ra:
\[
W = 1.5 W_t + W_t = 2.5 W_t
\]
\[
\Rightarrow W_t = \frac{W}{2.5} = \frac{37.5}{2.5} = 15 \, \text{J}
\]
3. **Tính khối lượng của vật:**
Thế năng của vật là:
\[
W_t = mgh
\]
\[
\Rightarrow m = \frac{W_t}{gh} = \frac{15}{10 \times 3} = \frac{15}{30} = 0.5 \, \text{kg}
\]
Vậy khối lượng của vật là 0,5 kg.
4. **Tính động năng của vật:**
\[
W_đ = 1.5 W_t = 1.5 \times 15 = 22.5 \, \text{J}
\]
5. **Tính vận tốc của vật:**
\[
W_đ = \frac{1}{2} mv^2
\]
\[
\Rightarrow v = \sqrt{\frac{2W_đ}{m}} = \sqrt{\frac{2 \times 22.5}{0.5}} = \sqrt{\frac{45}{0.5}} = \sqrt{90} = 3\sqrt{10} \, \text{m/s} \approx 9.49 \, \text{m/s}
\]
Vậy vận tốc của vật ở độ cao 3 m là khoảng 9.49 m/s.
**Kết luận:**
* Khối lượng của vật: \(m = 0.5 \, \text{kg}\)
* Vận tốc của vật ở độ cao 3 m: \(v \approx 9.49 \, \text{m/s}\)
## Bài 1:
**Đề bài**: Một xe có khối lượng \(2\ \text{tấn}\) (tức \(m = 2000\ \text{kg}\)) đang chuyển động trên đường nằm ngang. Sau 15 giây, vận tốc đạt \(v = 21,6\ \text{km/h} = 6\ \text{m/s}\). Lấy \(g = 10\ \text{m/s}^2\). Tính lực kéo của động cơ và công suất của động cơ trong 2 trường hợp:
a. Ma sát giữa bánh xe và đường không đáng kể.
b. Ma sát giữa bánh xe và đường là \(0{,}05\).
**Giải**:
### a. Khi ma sát không đáng kể:
1. **Gia tốc của xe \(a\)**:
Dùng công thức \( a = \frac{v}{t} \), ta có:
\[
a = \frac{6}{15} = 0{,}4\ \text{m/s}^2
\]
2. **Lực kéo \(F_k\)**:
Lực kéo bằng lực tạo gia tốc, \( F_k = ma \):
\[
F_k = 2000 \cdot 0{,}4 = 800\ \text{N}
\]
3. **Công suất động cơ \(P\)**:
Công suất \(P\) được tính theo công thức \(P = F_kv\):
\[
P = 800 \cdot 6 = 4800\ \text{W} = 4{,}8\ \text{kW}
\]
### b. Khi ma sát giữa bánh xe và đường là \(0{,}05\):
1. **Lực ma sát \(F_{ms}\)**:
Lực ma sát \( F_{ms} = \mu \cdot N \), mà \(N = mg\).
Với \(\mu = 0{,}05\), ta có:
\[
F_{ms} = \mu \cdot mg = 0{,}05 \cdot 2000 \cdot 10 = 1000\ \text{N}
\]
2. **Lực kéo \(F_k\)**:
Lực kéo lúc này phải thắng cả lực ma sát và sinh gia tốc:
\[
F_k = F_{ms} + ma = 1000 + 800 = 1800\ \text{N}
\]
3. **Công suất \(P\)**:
Công suất \(P = F_kv\):
\[
P = 1800 \cdot 6 = 10800\ \text{W} = 10{,}8\ \text{kW}
\]
**Kết quả bài 1:**
- a. \(F_k = 800\ \text{N},\ P = 4{,}8\ \text{kW}\).
- b. \(F_k = 1800\ \text{N},\ P = 10{,}8\ \text{kW}\).
---