Nguyễn Nhật Quang

Giới thiệu về bản thân

Chào mừng bạn đến với trang cá nhân của Nguyễn Nhật Quang
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
(Thường được cập nhật sau 1 giờ!)

Để giải bài toán này, ta sẽ sử dụng công thức tính thời gian và vận tốc.

Gọi quãng đường từ AAA đến BBBddd (km).

  • Thời gian đi từ AAA đến BBB với vận tốc 151515 km/h là:

    t1=d15 giờ.t_1 = \frac{d}{15} \, \text{giờ}.t1=15dgiờ.
  • Thời gian về từ BBB đến AAA với vận tốc 121212 km/h là:

    t2=d12 giờ.t_2 = \frac{d}{12} \, \text{giờ}.t2=12dgiờ.

Theo đề bài, thời gian về nhiều hơn thời gian đi 45 phút, tức là:

t2−t1=4560 giờ=34 giờ.t_2 - t_1 = \frac{45}{60} \, \text{giờ} = \frac{3}{4} \, \text{giờ}.t2t1=6045giờ=43giờ.

Thay các biểu thức cho t1t_1t1t2t_2t2 vào phương trình trên:

d12−d15=34.\frac{d}{12} - \frac{d}{15} = \frac{3}{4}.12d15d=43.

Để giải phương trình này, ta cần tìm mẫu số chung của 121212151515, đó là 606060. Ta nhân cả hai vế của phương trình với 606060 để loại bỏ mẫu số:

60(d12−d15)=60×34.60 \left( \frac{d}{12} - \frac{d}{15} \right) = 60 \times \frac{3}{4}.60(12d15d)=60×43.

Kết quả là:

5d−4d=45,5d - 4d = 45,5d4d=45, d=45.d = 45.d=45.

Vậy quãng đường ABABAB45 km.

a) Rút gọn biểu thức AAA:

  1. Biểu thức đầu tiên là 3x+15x2−9\frac{3x + 15}{x^2 - 9}x293x+15. Ta nhận thấy rằng x2−9x^2 - 9x29 có thể phân tích thành (x−3)(x+3)(x - 3)(x + 3)(x3)(x+3), vì vậy ta có:

3x+15x2−9=3(x+5)(x−3)(x+3)\frac{3x + 15}{x^2 - 9} = \frac{3(x + 5)}{(x - 3)(x + 3)}x293x+15=(x3)(x+3)3(x+5)
  1. Biểu thức thứ hai là x+31=x+3\frac{x + 3}{1} = x + 31x+3=x+3.

  2. Biểu thức thứ ba là x−32\frac{x - 3}{2}2x3.

Do đó, ta có biểu thức rút gọn như sau:

A=3(x+5)(x−3)(x+3)+(x+3)−x−32A = \frac{3(x + 5)}{(x - 3)(x + 3)} + (x + 3) - \frac{x - 3}{2}A=(x3)(x+3)3(x+5)+(x+3)2x3

b) Tìm xxx sao cho A=32A = \frac{3}{2}A=23:

Ta cần giải phương trình:

3(x+5)(x−3)(x+3)+(x+3)−x−32=32\frac{3(x + 5)}{(x - 3)(x + 3)} + (x + 3) - \frac{x - 3}{2} = \frac{3}{2}(x3)(x+3)3(x+5)+(x+3)2x3=23

Bước 1: Tìm mẫu số chung. Mẫu số chung của các phân số là 2(x−3)(x+3)2(x - 3)(x + 3)2(x3)(x+3).

Bước 2: Đưa các phân số về mẫu số chung.

A=6(x+5)2(x−3)(x+3)+2(x+3)2−(x−3)(x+3)2(x−3)(x+3)A = \frac{6(x + 5)}{2(x - 3)(x + 3)} + \frac{2(x + 3)}{2} - \frac{(x - 3)(x + 3)}{2(x - 3)(x + 3)}A=2(x3)(x+3)6(x+5)+22(x+3)2(x3)(x+3)(x3)(x+3) A=6(x+5)+2(x+3)(x−3)(x+3)2(x−3)(x+3)A = \frac{6(x + 5) + 2(x + 3)(x - 3)(x + 3)}{2(x - 3)(x + 3)}A=2(x3)(x+3)6(x+5)+2(x+3)(x3)(x+3)

Giới hạn giá trị lớn nhất của B=1x2−4x+9B = \frac{1}{x^2 - 4x + 9}B=x24x+91:

B=1(x−2)2+5B = \frac{1}{(x - 2)^2 + 5}B=(x2)2+51
  • (x−2)2≥0(x - 2)^2 \geq 0(x2)20, nhỏ nhất khi x=2x = 2x=2.

  • Khi x=2x = 2x=2, B=15B = \frac{1}{5}B=51.

Giá trị lớn nhất của BBB15\frac{1}{5}51, đạt được khi x=2x = 2x=2.

 
 

Giới hạn giá trị lớn nhất của B=1x2−4x+9B = \frac{1}{x^2 - 4x + 9}B=x24x+91:

B=1(x−2)2+5B = \frac{1}{(x - 2)^2 + 5}B=(x2)2+51
  • (x−2)2≥0(x - 2)^2 \geq 0(x2)20, nhỏ nhất khi x=2x = 2x=2.

  • Khi x=2x = 2x=2, B=15B = \frac{1}{5}B=51.

Giá trị lớn nhất của BBB15\frac{1}{5}51, đạt được khi x=2x = 2x=2.

 
 

 

 

 

a) Chứng minh ΔKNM∼ΔMNP\Delta KNM \sim \Delta MNPΔKNMΔMNPΔKNM∼ΔKMP\Delta KNM \sim \Delta KMPΔKNMΔKMP

Chứng minh ΔKNM∼ΔMNP\Delta KNM \sim \Delta MNPΔKNMΔMNP:

Ta có tam giác vuông ΔMNP\Delta MNPΔMNP vuông tại MMM, và đường cao MKMKMK hạ từ MMM xuống cạnh NPNPNP. Do đó, ta có các tam giác vuông sau:

  • ΔKNM\Delta KNMΔKNM vuông tại KKK.

  • ΔMNP\Delta MNPΔMNP vuông tại MMM.

Các tam giác vuông ΔKNM\Delta KNMΔKNMΔMNP\Delta MNPΔMNP có các góc vuông chung tại MMM và góc ∠KNM=∠MNP\angle KNM = \angle MNPKNM=MNP (vì cùng là góc trong cùng một góc vuông tại MMM). Vậy, theo tiêu chuẩn góc - góc (AA), ta có:

ΔKNM∼ΔMNP\Delta KNM \sim \Delta MNPΔKNMΔMNP

Chứng minh ΔKNM∼ΔKMP\Delta KNM \sim \Delta KMPΔKNMΔKMP:

Tương tự, ta có tam giác vuông ΔKMP\Delta KMPΔKMP vuông tại KKKΔKNM\Delta KNMΔKNM vuông tại KKK. Các góc vuông tại KKK của hai tam giác này cho thấy các góc vuông chung tại KKK. Hơn nữa, góc ∠KNP=∠KMP\angle KNP = \angle KMPKNP=KMP (do góc này được tạo thành cùng một đường thẳng). Vậy, theo tiêu chuẩn góc - góc (AA), ta có:

ΔKNM∼ΔKMP\Delta KNM \sim \Delta KMPΔKNMΔKMP


b) Chứng minh MK2=NK⋅KPMK^2 = NK \cdot KPMK2=NKKP

Theo tính chất của các tam giác vuông có đường cao, ta có định lý về tích của các đoạn của đường cao trong tam giác vuông: nếu MKMKMK là đường cao trong tam giác vuông ΔMNP\Delta MNPΔMNP, thì ta có:

MK2=NK⋅KPMK^2 = NK \cdot KPMK2=NKKP

Định lý này được gọi là Định lý về đường cao trong tam giác vuông. Chứng minh có thể sử dụng các tỷ số giữa các đoạn thẳng trong các tam giác vuông đồng dạng ΔKNM∼ΔMNP\Delta KNM \sim \Delta MNPΔKNMΔMNPΔKNM∼ΔKMP\Delta KNM \sim \Delta KMPΔKNMΔKMP, từ đó ta sẽ rút ra được:

MK2=NK⋅KPMK^2 = NK \cdot KPMK2=NKKP


c) Tính MKMKMK và diện tích SΔMNPS_{\Delta MNP}SΔMNP

Biết rằng NK=4NK = 4NK=4 cm và KP=9KP = 9KP=9 cm, ta có thể tính MKMKMK từ công thức trong phần b:

MK2=NK⋅KP=4⋅9=36MK^2 = NK \cdot KP = 4 \cdot 9 = 36MK2=NKKP=49=36

Vậy:

MK=36=6 cmMK = \sqrt{36} = 6 \text{ cm}MK=36=6 cm

Để tính diện tích tam giác ΔMNP\Delta MNPΔMNP, ta sử dụng công thức diện tích tam giác vuông:

SΔMNP=12⋅cạnh goˊc vuoˆng⋅cạnh goˊc vuoˆngS_{\Delta MNP} = \frac{1}{2} \cdot \text{cạnh góc vuông} \cdot \text{cạnh góc vuông}SΔMNP=21cạnh goˊc vuoˆngcạnh goˊc vuoˆng

Trong đó, hai cạnh góc vuông là MNMNMNMPMPMP. Ta biết rằng ΔMNP\Delta MNPΔMNP vuông tại MMM, và MKMKMK là đường cao, vì vậy:

SΔMNP=12⋅MN⋅MPS_{\Delta MNP} = \frac{1}{2} \cdot MN \cdot MPSΔMNP=21MNMP

MKMKMK là đường cao, ta có thể sử dụng công thức sau cho diện tích của tam giác vuông với đường cao:

SΔMNP=12⋅NK⋅KP=12⋅4⋅9=18 cm2S_{\Delta MNP} = \frac{1}{2} \cdot NK \cdot KP = \frac{1}{2} \cdot 4 \cdot 9 = 18 \text{ cm}^2SΔMNP=21NKKP=2149=18 cm2

a) Rút gọn biểu thức AAA

Trước tiên, ta phân tích tử số và mẫu số:

  • Tử số: x2−1x^2 - 1x2−1 là một hằng đẳng thức, có thể viết lại dưới dạng (x−1)(x+1)(x - 1)(x + 1)(x−1)(x+1).
  • Mẫu số: x2−2x+1x^2 - 2x + 1x2−2x+1 là một hằng đẳng thức, có thể viết lại dưới dạng (x−1)2(x - 1)^2(x−1)2.

Vậy biểu thức AAA trở thành:

A=(x−1)(x+1)(x−1)2A = \frac{(x - 1)(x + 1)}{(x - 1)^2}A=(x−1)2(x−1)(x+1)​

Vì x≠1x \neq 1x=1 (theo điều kiện đề bài), ta có thể rút gọn được (x−1)(x - 1)(x−1) trong tử và mẫu số:

A=x+1x−1A = \frac{x + 1}{x - 1}A=x−1x+1​


b) Tính giá trị của AAA khi x=3x = 3x=3 và x=−2x = -2x=−2

  1. Khi x=3x = 3x=3:

A=x+1x−1=3+13−1=42=2A = \frac{x + 1}{x - 1} = \frac{3 + 1}{3 - 1} = \frac{4}{2} = 2A=x−1x+1​=3−13+1​=24​=2

  1. Khi x=−2x = -2x=−2:

A=x+1x−1=−2+1−2−1=−1−3=13A = \frac{x + 1}{x - 1} = \frac{-2 + 1}{-2 - 1} = \frac{-1}{-3} = \frac{1}{3}A=x−1x+1​=−2−1−2+1​=−3−1​=31​

Vậy, giá trị của AAA khi x=3x = 3x=3 là 222 và khi x=−2x = -2x=−2 là 13\frac{1}{3}31​.


c) Tìm x∈Zx \in \mathbb{Z}x∈Z để biểu thức AAA nhận giá trị nguyên

Ta cần tìm x∈Zx \in \mathbb{Z}x∈Z sao cho biểu thức A=x+1x−1A = \frac{x + 1}{x - 1}A=x−1x+1​ là một số nguyên.

Để AAA là một số nguyên, x+1x−1\frac{x + 1}{x - 1}x−1x+1​ phải là một số nguyên. Ta sẽ xét điều kiện này:

x+1x−1=kvớik∈Z\frac{x + 1}{x - 1} = k \quad \text{với} \quad k \in \mathbb{Z}x−1x+1​=kvớik∈Z

Khi đó, ta có phương trình:

x+1=k(x−1)x + 1 = k(x - 1)x+1=k(x−1)

Giải phương trình này:

x+1=kx−kx + 1 = kx - kx+1=kx−k x−kx=−k−1x - kx = -k - 1x−kx=−k−1 x(1−k)=−k−1x(1 - k) = -k - 1x(1−k)=−k−1 x=−k−11−kx = \frac{-k - 1}{1 - k}x=1−k−k−1​

Để x∈Zx \in \mathbb{Z}x∈Z, mẫu số 1−k1 - k1−k phải chia hết cho tử số −k−1-k - 1−k−1.

Ta sẽ thử các giá trị nguyên của kkk:

  • Khi k=0k = 0k=0, ta có:
    x=−0−11−0=−11=−1x = \frac{-0 - 1}{1 - 0} = \frac{-1}{1} = -1x=1−0−0−1​=1−1​=−1
  • Khi k=1k = 1k=1, ta có:
    x=−1−11−1(phương trıˋnh voˆ nghı˜a, khoˆng coˊ nghiệm)x = \frac{-1 - 1}{1 - 1} \quad \text{(phương trình vô nghĩa, không có nghiệm)}x=1−1−1−1​(phương trıˋnh voˆ nghı˜a, khoˆng coˊ nghiệm)
  • Khi k=−1k = -1k=−1, ta có:
    x=−(−1)−11−(−1)=1−12=0x = \frac{-(-1) - 1}{1 - (-1)} = \frac{1 - 1}{2} = 0x=1−(−1)−(−1)−1​=21−1​=0

Vậy, các giá trị nguyên của xxx thỏa mãn là x=−1x = -1x=−1 và x=0x = 0x=0.

\(a,7x+2=0\)

   \(7x\)        \(=-2\)

     \(x\)        \(=\dfrac{-2}{7}\)

  Vậy \(x\)\(=\dfrac{-2}{7}\)

  \(b,18-5x=7+3x\)

   \(-5x-3x=7-18\)

            \(-8x=-11\)

                 \(x=\dfrac{11}{8}\)

vậy​\(x=\dfrac{11}{8}\)

\(x=\dfrac{11}{8}\)\(x=\dfrac{11}{8}\)