

Đào Minh Đức
Giới thiệu về bản thân



































Nồng độ phần trăm của dung dịch FeCl3 bão hòa ở 20 °C:
C% = 91,8/ 270,5 nhân 162,5/191,8.100% = 28,8%.
1,Mg+2HCI-->MgCl2+H2
2,MgCl2+2NaOH-->Mg(OH)2+2NaCl
3, Mg(OH)2-->nhiệt độ-->MgO+h20
4,mgo+h2so4-->mgso4+h2o
1. Phương pháp nhiệt luyện
- Đối tượng KL: KL có mức độ hoạt động trung bình
Phương thức điều chế: khử ion kim loại trong hợp chất ở nhiệt độ cao bằng các chất khử thông thường như C, CO, H2, AI.VD:Fe2O3 + 3 CO to→2Fe + 3CO2
2. Phương pháp thủy luyện
Đối tượng KL: KL có mức độ hoạt động trung bình và yếu
Phương thức điều chế: Khử những in kim loại cần điều chế bằng những kim loại có tính khử mạnh như Fe, Zn,....VD:Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
3. Phương pháp điện phân
a) Điện phân nóng chảy:
- Đối tượng KL: KL có mức độ hoạt động mạnh
Phương thức điều chế: Dùng dòng điện một chiều khử ion kim loại trong chất điện li nóng chảy (muối halogenua, oxit, hidroxit).
Ví dụ: Điện phân MgCl2 nóng chảy để điều chế Mg.
Phương trình điện phân: MgCl2-->đpnc-->Mg+C12
b) Điện phân dung dịch:
- Đối tượng KL: Dùng điều chế các kim loại yếu.
- Phương thức điều chế: Dùng dòng điện một chiều khử ion kim loại yếu trong dung dịch muối của nó.
Ví dụ: Điện phân dung dịch CuCl2 để điều chế kim loại Cu.
Phương trình điện phân:2ZnSO4+2H2O-->dpnc-- >2Zn+2H2SO4+02
m CaCO3=1,5x96,5%=1,4475 (tấn)=1447,5kg
CaCO3--->(đk:nhiệt độ) CaO+CO2
nCaCO3=1447,5/100=14,475(kmol)
==>nCaO=nCaCO3xH%=14,475x85%=12,30375(k mol)
==>mCaO= 12,30375x56=689,01kg=0,68901 tấn
Hiện tượng Na tan dần, dung dịch sủi bọt khí không màu, xuất hiện kết tủa xanh lam
PTHH:
+ban đầu:2Na + 2H2O -> 2NaOH +H2
+sau:2NaOH + CuSO4 -> Cu(OH)2 + Na2SO4
Tinh thể kim loại thường có cấu trúc rất đặc trưng, được xếp theo kiểu lập phương tâm diện, lập phương tâm khối hoặc lục giác xếp chặt, dẫn đến tính dẫn điện dẫn nhiệt tốt và độ dẻo cao
Liên kết kim loại là liên kết được hình thành do sự góp chung các electron hóa trị của nguyên tử kim loại vào trong "biển electron chung bao quanh các ion dương kim loại.