

Nguyễn Vũ Gia An
Giới thiệu về bản thân



































PTHH
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑
n(H2) = V(H2) / 24,79 = 8,05675 L / 24,79 L/mol = 0,325 mol
m(muối khan) = m(kim loại) + m(Cl-)
m(Cl-) = 2 * m(H2) = 2 * 0,325 mol * 35,5 g/mol = 23,075 g
m(muối khan) = m(kim loại) + m(Cl-) = 9,65 g + 23,075 g = 32,725 g
Giá trị của m là 32,725 gam.
a) Hiện tượng và phương trình hóa học:
Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng bạc (AgCl).
Phương trình hóa học:
CaCl2 + 2AgNO3 → Ca(NO3)2 + 2AgCl↓
b) Tính khối lượng chất rắn sinh ra:
n(CaCl2) = m(CaCl2) / M(CaCl2) = 0,555 g / 111 g/mol = 0,005 (mol)
n(AgNO3) = m(AgNO3) / M(AgNO3) = 1,7 g / 170 g/mol = 0,01 (mol)
Theo phương trình hóa học, 1 mol CaCl2 phản ứng với 2 mol AgNO3.
Tỉ lệ số mol phản ứng: n(CaCl2) / 1 = 0,005 mol và n(AgNO3) / 2 = 0,005 (mol)
=> Cả hai chất phản ứng hết.
Theo phương trình hóa học, n(AgCl) = 2 * n(CaCl2) = 2 * 0,005 mol = 0,01 (mol)
m(AgCl) = n(AgCl) * M(AgCl) = 0,01 mol * 143,5 (g/mol) = 1,435 (g)
c) Tính nồng độ mol của chất còn lại trong dung dịch:
Chất còn lại trong dung dịch là Ca(NO3)2.
Theo phương trình hóa học, n(Ca(NO3)2) = n(CaCl2) = 0,005 mol
V(dung dịch) = V(CaCl2) + V(AgNO3) = 30 ml + 70 ml = 100 ml = 0,1 lít
CM(Ca(NO3)2) = n(Ca(NO3)2) / V(dung dịch) = 0,005 mol / 0,1 lít = 0,05 M
Fe → FeSO4: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2↑
FeSO4 → Fe(OH)2: FeSO4 + 2NaOH → Fe(OH)2↓ + Na2SO4
Fe(OH)2 → FeCl2: Fe(OH)2 + 2HCl → FeCl2 + 2H2O
FeCl2 → Fe(NO3)2: FeCl2 + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2AgCl↓
-
Phản ứng thu nhiệt:
- Phản ứng phân hủy đá vôi (CaCO3) thành vôi sống (CaO) và khí CO2:
- CaCO3 → CaO + CO2
- Phản ứng này cần cung cấp nhiệt để xảy ra.
- Phản ứng phân hủy đá vôi (CaCO3) thành vôi sống (CaO) và khí CO2:
-
Phản ứng tỏa nhiệt:
- Phản ứng đốt cháy khí metan (CH4) trong không khí:
- CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O
- Phản ứng này giải phóng nhiệt và ánh sáng.
- Phản ứng đốt cháy khí metan (CH4) trong không khí:
Trong các chất: NaOH, HCl, BaO, NaCl, CO2, CuSO4, NO, P2O5.
Các chất oxide trong dãy chất đã cho là:
BaO
CO2
NO
P2O5
Các chất còn lại trong dãy không phải là oxit:
NaOH : base
HCl: axit
NaCl : muối
a) Hòa tan bột sắn dây vào nước là hiện tượng biến đổi vật lí
b) Thức ăn bị ôi thiu là hiện tượng biến đổi hóa học
c) Hòa tan vôi sống vào nước để tôi vôi là hiện tượng biến đổi vật lí
d) Đá viên tan chảy thành nước đá là hiện tượng biến đổi vật lí
e) Nghiền gạo thành bột gạo là hiện tượng biến đổi vật lí
g) Đốt than để sưởi ấm là hiện tượng biến đổi hóa học
Cu(OH)2: copper (II) hydroxide.
CO2: carbon dioxide.
BaSO4: barium sulfate.
H2S: hydrosulfuric acid.
PTHH :
CaCO3 → CaO + CO2
MCaCO3: 40 + 12 + 16 * 3 = 100 (g/mol)
MCaO: 40 + 16 = 56 (g/mol)
Suy ra:
CaCO3 → CaO + CO2
(mol) 1 → 1
Để tạo ra 7 tấn CaO (7000 kg), cần: (7000 kg * 100 g) / 56 g = 12500 kg = 12,5 tấn CaCO3
Để thu được bạc tinh khiết từ hỗn hợp bạc dạng bột lẫn tạp chất đồng và nhôm, ta có thể thực hiện theo các bước sau:
-
Hòa tan hỗn hợp vào dung dịch acid clohydric (HCl) loãng dư:
- Nhôm (Al) sẽ phản ứng với HCl, tạo thành dung dịch nhôm AlCl3 và khí hydrogen (H2) bay lên: PTHH:
- 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑
- Đồng (Cu) và bạc (Ag) không phản ứng với HCl loãng.
- Nhôm (Al) sẽ phản ứng với HCl, tạo thành dung dịch nhôm AlCl3 và khí hydrogen (H2) bay lên: PTHH:
P → P2O5: 4P + 5O2 → 2P2O5
P2O5 → H3PO4: P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
H3PO4 → Na3PO4: H3PO4 + 3NaOH → Na3PO4 + 3H2O
Na3PO4 → Ca3(PO4)2: 2Na3PO4 + 3CaCl2 → Ca3(PO4)2↓ + 6NaCl