Nguyễn Thu Trang

Giới thiệu về bản thân

Chào mừng bạn đến với trang cá nhân của Nguyễn Thu Trang
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
(Thường được cập nhật sau 1 giờ!)
  1. Tính biến thiên enthalpy của quá trình hòa tan CaCl₂.

ΔrH°298 = ΣΔfH°298(sp) - ΣΔfH°298(cd)

ΔrH°298 = [-542,83 + 2*(-167,16)] - (-795,0)

  1. Tính toán.

ΔrH°298 = -542,83 - 334,32 + 795,0 = -81,15 kJ/mol

Nói giảm nói tránh. Tác dụng chàng trai muốn nói cho cô gái hiểu phải biết giữ gìn nét đẹp văn hóa quê hương mình

  1. Tính biến thiên enthalpy của quá trình hòa tan CaCl₂.

ΔrH°298 = ΣΔfH°298(sp) - ΣΔfH°298(cd)

ΔrH°298 = [-542,83 + 2*(-167,16)] - (-795,0)

  1. Tính toán.

ΔrH°298 = -542,83 - 334,32 + 795,0 = -81,15 kJ/mol

  1. Fe+HNO3Fe(NO3)3+NO+H2O
    Quá trình oxi hóa: $$Fe^{0}\to Fe^{+3}+3e^{-}$$Fe0→Fe+3+3e
    Quá trình khử: $$N^{+5}+3e^{-}\to N^{+2}$$N+5+3e−→N+2

Để cân bằng electron, nhân quá trình oxi hóa với 3 và quá trình khử với 1.

$$3Fe\to 3Fe^{+3}+9e^{-}$$3Fe→3Fe+3+9e

$$N^{+5}+3e^{-}\to N^{+2}$$N+5+3e−→N+2

a.

$3Fe+9HNO3→3Fe(NO3)3+3NO+3H2O

Rút gọn: $Fe+3HNO3Fe(NO3)3+NO+3H2O

Chất oxi hóa: HNO3

Chất khử: Fe

b.4KMnO4+FeSO4+H2SO4Fe2(SO4)3+MnSO4+K2SO4+H2O
Quá trình oxi hóa: $$$Fe+2→Fe+3+e-Quá trình khử: $Mn+7+5e−→Mn+2

Để cân bằng electron, nhân quá trình oxi hóa với 5 và quá trình khử với 1.

5Fe+2→5Fe+3+5eMn+7+5e−→Mn+2

Phương trình cân bằng (chưa cân bằng nguyên tố): 

KMnO4+5FeSO4+H2SO4→5Fe2(SO4)3+MnSO4+K2SO4+H2O

Cân bằng các nguyên tố : $2KMnO4+10FeSO4+8H2SO4→5Fe2(SO4)3+2MnSO4+K2SO4+8H2O

Chất oxi hóa: KMnO4

Chất khử:FeSO4

  1. Fe+HNO3Fe(NO3)3+NO+H2O
    Quá trình oxi hóa: $$Fe^{0}\to Fe^{+3}+3e^{-}$$Fe0→Fe+3+3e
    Quá trình khử: $$N^{+5}+3e^{-}\to N^{+2}$$N+5+3e−→N+2

Để cân bằng electron, nhân quá trình oxi hóa với 3 và quá trình khử với 1.

$$3Fe\to 3Fe^{+3}+9e^{-}$$3Fe→3Fe+3+9e

$$N^{+5}+3e^{-}\to N^{+2}$$N+5+3e−→N+2

a.

$3Fe+9HNO3→3Fe(NO3)3+3NO+3H2O

Rút gọn: $Fe+3HNO3Fe(NO3)3+NO+3H2O

Chất oxi hóa: HNO3

Chất khử: Fe

b.4KMnO4+FeSO4+H2SO4Fe2(SO4)3+MnSO4+K2SO4+H2O
Quá trình oxi hóa: $$$Fe+2→Fe+3+e-Quá trình khử: $Mn+7+5e−→Mn+2

Để cân bằng electron, nhân quá trình oxi hóa với 5 và quá trình khử với 1.

5Fe+2→5Fe+3+5eMn+7+5e−→Mn+2

Phương trình cân bằng (chưa cân bằng nguyên tố): 

KMnO4+5FeSO4+H2SO4→5Fe2(SO4)3+MnSO4+K2SO4+H2O

Cân bằng các nguyên tố : $2KMnO4+10FeSO4+8H2SO4→5Fe2(SO4)3+2MnSO4+K2SO4+8H2O

Chất oxi hóa: KMnO4

Chất khử:FeSO4

Do đậu nành là cây họ đậu, có khả năng cố định đạm từ không khí, bổ sung nitơ cho đất.

a. Môi trường nuôi cấy không liên tục là môi trường có thành phần hóa học không thay đổi trong suốt quá trình nuôi cấy. Vi khuẩn được nuôi cấy trong một thể tích môi trường nhất định, không được bổ sung chất dinh dưỡng mới và không loại bỏ chất thải. Điều này dẫn đến sự thay đổi thành phần môi trường theo thời gian, ảnh hưởng đến sự sinh trưởng của vi khuẩn.

Môi trường nuôi cấy liên tục là môi trường mà thành phần hóa học được duy trì ổn định trong suốt quá trình nuôi cấy. Chất dinh dưỡng được bổ sung liên tục và chất thải được loại bỏ liên tục, đảm bảo môi trường luôn ở trạng thái tối ưu cho sự sinh trưởng của vi khuẩn. Phương pháp này cho phép nuôi cấy vi khuẩn ở mật độ cao và trong thời gian dài.

b. Sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy không liên tục trải qua các pha sau:

  1. Pha tiềm phát (Lag phase): Vi khuẩn thích nghi với môi trường mới, tổng hợp enzyme cần thiết, chuẩn bị cho sự sinh trưởng. Số lượng tế bào hầu như không thay đổi.

  2. Pha lũy thừa (Log phase): Vi khuẩn sinh trưởng với tốc độ tối đa, số lượng tế bào tăng theo cấp số nhân. Tốc độ sinh trưởng phụ thuộc vào các yếu tố như chất dinh dưỡng, nhiệt độ, pH,…

  3. Pha cân bằng (Stationary phase):Tốc độ sinh trưởng bằng tốc độ chết đi, số lượng tế bào ổn định. Nguyên nhân là do cạn kiệt chất dinh dưỡng, tích lũy chất thải độc hại.

  4. Pha suy vong (Death phase): Tốc độ chết đi vượt quá tốc độ sinh trưởng, số lượng tế bào giảm dần. Vi khuẩn chết do thiếu chất dinh dưỡng, tích lũy chất độc hại.

 

a. Ma sát giữa bánh xe và đường nhỏ không đáng kể.

  1. Chuyển đổi đơn vị: 21,6 km/h = $$\frac{21.6 \times 1000}{3600} m/s = 6 m/s$$360021.6×1000m/s=6m/s

  2. Tính gia tốc của xe: $$a = \frac{v - v_{0}}{t} = \frac{6 - 0}{15} = 0.4 m/s^{2}$$a=tvv0=1560=0.4m/s2

  3. Tính lực kéo của động cơ: Theo định luật II Newton, $$F = ma = 2000 \times 0.4 = 800 N$$F=ma=2000×0.4=800N

  4. Tính quãng đường xe đi được trong 15 giây: $$s = v_{0t} + \frac{1}{2}at^{2} = 0 + \frac{1}{2}(0.4)(15^{2}) = 45 m$$s=v0t+21at2=0+21(0.4)(152)=45m

  5. Tính công của động cơ trong 15 giây: $$A = Fs = 800 \times 45 = 36000 J$$A=Fs=800×45=36000J

  6. Tính công suất của động cơ: $$P = \frac{A}{t} = \frac{36000}{15W$$P=tA=1536000=2400W

b. Ma sát giữa bánh xe và đường là 0,05.

  1. Tính lực ma sát: $$F_{ms} = \mu mg = 0.05 \times 2000 \times 10 = 1000 N$$Fms=μmg=0.05×2000×10=1000N

  2. Tính lực kéo của động cơ: Lực kéo phải thắng lực ma sát và tạo ra gia tốc, nên $$F_{k} = F_{ms} + ma = 1000 + 800 = 1800 N$$Fk=Fms+ma=1000+800=1800N

  3. Tính công của động cơ trong 15 giây: $$A = F_{k} s = 1800 \times 45 = 81000 J$$A=Fks=1800×45=81000J

  4. Tính công suất của động cơ: $$P = \frac{A}{t} = \frac{81000}{15} = 5400 W$$P=tA=1581000=5400W

  1. Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng, ta có tổng động năng và thế năng tại độ cao 3m bằng cơ năng ban đầu:

    $$W = W_{đ} + W_{t} = 37,5 J$$W=Wđ+Wt=37,5J

    với $$W_{đ}$$Wđ là động năng và $$W_{t}$$Wt là thế năng.

  2. Theo đề bài, động năng bằng 1,5 lần thế năng tại độ cao 3m:

    $$W_{đ} = 1,5W_{t}$$Wđ=1,5Wt

  3. Thế năng tại độ cao 3m được tính theo công thức:

    $$W_{t} = Mgh = M \times 10 \times 3 = 30M$$Wt=Mgh=M×10×3=30M(J)

  4. Từ bước 2 và bước 3, ta có động năng:

    $$W_{đ} = 1,5 \times 30M = 45M$$Wđ=1,5×30M=45M (J)

  5. Từ bước 1, 4, ta có:

    $$W_{đ} + W_{t} = 45M + 30M = 75M = 37,5$$Wđ+Wt=45M+30M=75M=37,5(J)

  6. Giải phương trình trên, ta tìm được khối lượng M:

    $$M = \frac{37,5}{75} = 0,5 kg$$M=7537,5=0,5kg

  7. Động năng tại độ cao 3m là:
  8. $W_{đ} = 45M = 45 \times 0,5 = 22,5 J$
    
  9. Động năng được tính theo công thức:
  10. $W_{đ} = \frac{1}{2}Mv^{2}$
    

    với v là vận tốc của vật.

  11. Từ bước 7, ta tìm được vận tốc v:

    $$v = \sqrt{\frac{2W_{đ}}{M}} = \sqrt{\frac{2 \times 22,5}{0,5}} = \sqrt{90} \approx 9,49 m/s$$

  12.  

    Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng, ta có tổng động năng và thế năng tại độ cao 3m bằng cơ năng ban đầu:

    $$W = W_{đ} + W_{t} = 37,5 J$$W=Wđ+Wt=37,5J

    với $$W_{đ}$$Wđ là động năng và $$W_{t}$$Wt là thế năng.

  13. Theo đề bài, động năng bằng 1,5 lần thế năng tại độ cao 3m:

    $$W_{đ} = 1,5W_{t}$$Wđ=1,5Wt

  14. Thế năng tại độ cao 3m được tính theo công thức:

    $$W_{t} = Mgh = M \times 10 \times 3 = 30M$$Wt=Mgh=M×10×3=30M(J)

  15. Từ bước 2 và bước 3, ta có động năng:

    $$W_{đ} = 1,5 \times 30M = 45M$$Wđ=1,5×30M=45M (J)

  16. Từ bước 1, 4, ta có:

    $$W_{đ} + W_{t} = 45M + 30M = 75M = 37,5$$Wđ+Wt=45M+30M=75M=37,5(J)

Giải phương trình trên, ta tìm được khối lượng M:

$$M = \frac{37,5}{75} = 0,5 kg$$M=7537,5=0,5kg

  1. Động năng tại độ cao 3m là:
$W_{đ} = 45M = 45 \times 0,5 = 22,5 J$
  1. Động năng được tính theo công thức:
$W_{đ} = \frac{1}{2}Mv^{2}$

với v là vận tốc của vật.

  1. Từ bước 7, ta tìm được vận tốc v:

    $$v = \sqrt{\frac{2W_{đ}}{M}} = \sqrt{\frac{2 \times 22,5}{0,5}} = \sqrt{90} \approx 9,49 m/s$$