

Hoàng Hương Giang
Giới thiệu về bản thân



































a. Sắp xếp lại danh sách theo thứ tự tăng dần của điểm:
STT | Họ tên | Điểm |
1 | Trần Thu Trang | 6 |
2 | Hoàng Thị Loan | 6,5 |
3 | Triệu Kim Sơn | 7 |
4 | Hoàng Khánh Nhật | 7,5 |
5 | Lý Thị Say | 8 |
6 | Nguyễn Thu Thảo | 9 |
b. Các bước lặp thực hiện thuật toán tìm kiếm nhị phân để tìm học sinh được điểm 7,5 môn Tin học:
Vùng tìm kiếm là dãy số: 6; 6,5; 7; 7,5; 8; 9.
Bước 1: Xét phần tử ở giữa của dãy đó là điểm 7; so sánh 7 < 7,5 nên bỏ đi nửa đầu của dãy.
Bước 2: Xét phần tử ở giữa của nửa sau của dãy là điểm 8
So sánh 8 > 7,5 nên bỏ đi nửa sau của dãy.
Bước 3: Xét phần tử ở giữa của nửa trước còn lại là điểm 7,5, so sánh 7,5 = 7,5 nên thuật toán kết thúc.
Tên học sinh có điểm Tin học 7,5 điểm là Hoàng Khánh Nhật.
Lần lặp | Tên sách | Có đúng loại sách cần tìm không? | Có đúng đã hết danh sách không? |
1 | Toán 7 | Sai | Sai |
2 | Tin 7 | Sai | Sai |
3 | Tiếng Anh 7 | Sai | Sai |
4 | Văn 7 | Sai | Sai |
5 | KHTN 7 | Đúng | Sai |
a. Giá trị tại ô C1 là: 40
b. Khi thay đổi giá trị tại ô B1 là 5 thì giá trị của ô C1 cũng sẽ tự động thay đổi và giá trị là: 50.
- Bước 1: Chọn trang chiếu cần chèn hình ảnh vào.
- Bước 2: Trong thẻ Insert ⟶ Picture ⟶ From File.
- Bước 3: Chọn ảnh cần chèn ⟶ Insert.
Mô tả các bước sử dụng thuật toán tìm kiếm nhị phân để tìm tên bạn “An”:
- Bước 1: So sánh “An” và “Hà”. Vì “A” đứng trước “H” trong bảng chữ cái nên bỏ đi nửa sau của danh sách.
+ Ta có kết quả bước 1: An, Bắc, Đạt, Cường, Dũng.
- Bước 2: So sánh “An” và “Đạt”. Vì “A” đứng trước “Đ” trong bảng chữ cái nên bỏ đi nửa sau của danh sách.
+ Ta có kết quả bước 2: An, Bắc.
- Bước 3: Xét vị trí ở giữa của nửa sau còn lại của dãy, đó là vị trí của bạn "An" nên thuật toán kết thúc.
- Bước 1: Chọn đối tượng cần tạo hiệu ứng;
- Bước 2: Vào dải lệnh Animations, trong nhóm Animations chọn hiệu ứng xuất hiện trong nhóm hiệu ứng Entrance.
- Bước 3: Tiếp tục chọn Add Animation trong nhóm Advanced Aninmation. Chọn hiệu ứng biến mất trong nhóm hiệu ứng Exit.
Dãy số: 13, 11, 15, 16.
Vòng lặp 1: Số lớn nhất được đưa về vị trí số 1: 16, 13, 11, 15.
Vòng lặp 2: Số lớn thứ hai được đưa về vị trí số 2: 16, 15, 13, 11.
Kết thúc thuật toán ta thu được dãy số theo yêu cầu.
STT | Thao tác | Thuật toán tìm kiếm | |
Tuần tự | Nhị phân | ||
1 | So sánh giá trị của phần tử ở giữa dãy với giá trị cần tìm. |
| x |
2 | Nếu kết quả so sánh “bằng” là sai thì tiếp tục thực hiện so sánh giá trị của phần tử liền sau của dãy với giá trị cần tìm. | x |
|
3 | Nếu kết quả so sánh “bằng” là sai thì tiếp tục thực hiện tìm kiếm trên dãy ở nửa trước hoặc nửa sau phần tử đang so sánh. |
| x |
4 | So sánh lần lượt từ giá trị của phần tử đầu tiên của dãy với giá trị cần tìm. | x |
|
5 | Nếu kết quả so sánh “bằng” là đúng thì thông báo “tìm thấy”. | x | x |
Cách hoạt động của thuật toán sắp xếp chọn:
- Bước 1. Tìm phần tử nhỏ nhất trong toàn bộ danh sách.
- Bước 2. Hoán đổi giá trị nhỏ nhất đó với phần tử đầu tiên của danh sách.
- Bước 3. Tiếp tục tìm giá trị nhỏ nhất trong phần còn lại của danh sách và hoán đổi với phần tử tiếp theo.
- Bước 4. Lặp lại cho đến khi toàn bộ danh sách được sắp xếp, chọn phần tử nhỏ nhất trong phần chưa sắp xếp của danh sách và hoán đổi nó với phần tử ở vị trí hiện tại.
- Bước 5. Khi thuật toán đến phần tử cuối cùng, danh sách sẽ được sắp xếp hoàn chỉnh.
a. Mô tả thuật toán tìm kiếm tuần tự để tìm cuốn sách "Lập trình Python cơ bản":
- Bước 1: Bắt đầu từ cuốn sách đầu tiên trong danh sách.
- Bước 2: So sánh tiêu đề của cuốn sách hiện tại với "Lập trình Python cơ bản".
+ Nếu trùng, dừng lại và thông báo đã tìm thấy sách.
+ Nếu không trùng, tiếp tục kiểm tra cuốn sách tiếp theo.
- Bước 3: Lặp lại bước 2 cho đến khi tìm thấy hoặc kiểm tra hết danh sách.
- Bước 4: Nếu đã kiểm tra hết mà không tìm thấy, kết luận cuốn sách không có trong danh sách.
b. Số lần so sánh trong trường hợp xấu nhất (danh sách có 10.000 cuốn sách):
- Trường hợp xấu nhất xảy ra khi cuốn sách cần tìm nằm ở vị trí cuối cùng hoặc không có trong danh sách.
- Khi đó, cần so sánh tất cả 10.000 cuốn sách.
- Vậy số lần so sánh tối đa là 10.000 lần.