Nguyễn Hoàng Tùng

Giới thiệu về bản thân

Chào mừng bạn đến với trang cá nhân của Nguyễn Hoàng Tùng
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
(Thường được cập nhật sau 1 giờ!)

- Bước 1: Chọn đối tượng cần tạo hiệu ứng;

- Bước 2: Vào dải lệnh Animations, trong nhóm Animations chọn hiệu ứng xuất hiện trong nhóm hiệu ứng Entrance.

- Bước 3: Tiếp tục chọn Add Animation trong nhóm Advanced Aninmation. Chọn hiệu ứng biến mất trong nhóm hiệu ứng Exit.

Dãy số: 13, 11, 15, 16.

Vòng lặp 1: Số lớn nhất được đưa về vị trí số 1: 16, 13, 11, 15.

Vòng lặp 2: Số lớn thứ hai được đưa về vị trí số 2: 16, 15, 13, 11. 

Kết thúc thuật toán ta thu được dãy số theo yêu cầu.

STTThao tácThuật toán tìm kiếmTuần tựNhị phân1So sánh giá trị của phần tử ở giữa dãy với giá trị cần tìm. x2Nếu kết quả so sánh “bằng” là sai thì tiếp tục thực hiện so sánh giá trị của phần tử liền sau của dãy với giá trị cần tìm.x 3Nếu kết quả so sánh “bằng” là sai thì tiếp tục thực hiện tìm kiếm trên dãy ở nửa trước hoặc nửa sau phần tử đang so sánh. x4So sánh lần lượt từ giá trị của phần tử đầu tiên của dãy với giá trị cần tìm.x 5Nếu kết quả so sánh “bằng” là đúng thì thông báo “tìm thấy”.xx

a. Sắp xếp lại danh sách theo thứ tự tăng dần của điểm:

STT

Họ tên

Điểm

1

Trần Thu Trang

6

2

Hoàng Thị Loan

6,5

3

Triệu Kim Sơn

7

4

Hoàng Khánh Nhật

7,5

5

Lý Thị Say

8

6

Nguyễn Thu Thảo

9

 

b. Các bước lặp thực hiện thuật toán tìm kiếm nhị phân để tìm học sinh được điểm 7,5 môn Tin học: 

Vùng tìm kiếm là dãy số: 6; 6,5; 7; 7,5; 8; 9.

Bước 1: Xét phần tử ở giữa của dãy đó là điểm 7; so sánh 7 < 7,5 nên bỏ đi nửa đầu của dãy.

Bước 2: Xét phần tử ở giữa của nửa sau của dãy là điểm 8

So sánh 8 > 7,5 nên bỏ đi nửa sau của dãy.

Bước 3: Xét phần tử ở giữa của nửa trước còn lại là điểm 7,5, so sánh 7,5 = 7,5 nên thuật toán kết thúc.

Tên học sinh có điểm Tin học 7,5 điểm là Hoàng Khánh Nhật.

Lần lặp

Tên sách

Có đúng loại sách cần tìm không?

Có đúng đã hết danh sách không?

1

Toán 7

Sai

Sai

2

Tin 7

Sai

Sai

3

Tiếng Anh 7

Sai

Sai

4

Văn 7

Sai

Sai

5

KHTN 7

Đúng

Sai

- Bước 1: Chọn trang chiếu cần chèn hình ảnh vào.

- Bước 2: Trong thẻ Insert ⟶ Picture ⟶  From File.


- Bước 3: Chọn ảnh cần chèn ⟶ Insert.

- Bước 1: Chọn trang chiếu cần chèn hình ảnh vào.

- Bước 2: Trong thẻ Insert ⟶ Picture ⟶  From File.


- Bước 3: Chọn ảnh cần chèn ⟶ Insert.

  • Tam giác \(\Delta A B C\) vuông tại \(A\).
  • Trên tia đối của tia \(A B\), lấy điểm \(D\) sao cho \(A D = A B\).

Chứng minh:

  • Ta có \(\Delta A B C\) vuông tại \(A\), do đó \(\angle A = 9 0^{\circ}\).
  • \(A D = A B\) theo giả thiết.

Ta cần chứng minh rằng \(\Delta C B D\) là tam giác cân, tức là \(B C = B D\).

  • Xét tam giác vuông \(\Delta A B C\), ta có:
    • \(A B = A C\) (do đây là tam giác vuông cân).
  • Vậy, ta có \(\triangle A B D\) là tam giác vuông tại \(A\), với \(A B = A D\). Do đó, \(\triangle A B D\) là tam giác vuông cân.
  • Xét tam giác \(\Delta C B D\):
    • Ta có \(B C = B D\) bởi vì \(\triangle A B C\) vuông tại \(A\) và \(\triangle A B D\) vuông cân, từ đó suy ra \(\Delta C B D\) là tam giác cân.

b) Chứng minh rằng \(B C = D E\).

Dữ liệu:

  • Gọi \(M\) là trung điểm của \(C D\), đường thẳng qua \(D\) và song song với \(B C\) cắt đường thẳng \(B M\) tại \(E\).

Chứng minh:

  • Do \(M\) là trung điểm của \(C D\), ta có \(C M = M D\).
  • Đường thẳng qua \(D\) và song song với \(B C\), nên \(D E \parallel B C\).

Ta sẽ chứng minh rằng \(B C = D E\) bằng cách sử dụng định lý "Hai đoạn thẳng song song với nhau trong tam giác vuông" (định lý cạnh góc vuông trong tam giác vuông).

  • Vì \(D E \parallel B C\), và đoạn thẳng \(B M\) cắt cả hai đường thẳng này tại \(E\), ta có tam giác \(\Delta B C D\) và tam giác \(\Delta B D E\) đồng dạng (theo định lý đồng dạng tam giác).
  • Vì vậy, ta có tỉ số tương ứng giữa các cạnh của hai tam giác đồng dạng này. Cụ thể, từ sự đồng dạng này, ta có:

\(\frac{B C}{B D} = \frac{D E}{B C} .\)

Do đó, suy ra \(B C = D E\).

Kết luận:

  • Phần a) Chứng minh \(\Delta C B D\) là tam giác cân.
  • Phần b) Chứng minh \(B C = D E\).
  • Tam giác \(\Delta A B C\) vuông tại \(A\).
  • Trên tia đối của tia \(A B\), lấy điểm \(D\) sao cho \(A D = A B\).

Chứng minh:

  • Ta có \(\Delta A B C\) vuông tại \(A\), do đó \(\angle A = 9 0^{\circ}\).
  • \(A D = A B\) theo giả thiết.

Ta cần chứng minh rằng \(\Delta C B D\) là tam giác cân, tức là \(B C = B D\).

  • Xét tam giác vuông \(\Delta A B C\), ta có:
    • \(A B = A C\) (do đây là tam giác vuông cân).
  • Vậy, ta có \(\triangle A B D\) là tam giác vuông tại \(A\), với \(A B = A D\). Do đó, \(\triangle A B D\) là tam giác vuông cân.
  • Xét tam giác \(\Delta C B D\):
    • Ta có \(B C = B D\) bởi vì \(\triangle A B C\) vuông tại \(A\) và \(\triangle A B D\) vuông cân, từ đó suy ra \(\Delta C B D\) là tam giác cân.

b) Chứng minh rằng \(B C = D E\).

Dữ liệu:

  • Gọi \(M\) là trung điểm của \(C D\), đường thẳng qua \(D\) và song song với \(B C\) cắt đường thẳng \(B M\) tại \(E\).

Chứng minh:

  • Do \(M\) là trung điểm của \(C D\), ta có \(C M = M D\).
  • Đường thẳng qua \(D\) và song song với \(B C\), nên \(D E \parallel B C\).

Ta sẽ chứng minh rằng \(B C = D E\) bằng cách sử dụng định lý "Hai đoạn thẳng song song với nhau trong tam giác vuông" (định lý cạnh góc vuông trong tam giác vuông).

  • Vì \(D E \parallel B C\), và đoạn thẳng \(B M\) cắt cả hai đường thẳng này tại \(E\), ta có tam giác \(\Delta B C D\) và tam giác \(\Delta B D E\) đồng dạng (theo định lý đồng dạng tam giác).
  • Vì vậy, ta có tỉ số tương ứng giữa các cạnh của hai tam giác đồng dạng này. Cụ thể, từ sự đồng dạng này, ta có:

\(\frac{B C}{B D} = \frac{D E}{B C} .\)

Do đó, suy ra \(B C = D E\).

Kết luận:

  • Phần a) Chứng minh \(\Delta C B D\) là tam giác cân.
  • Phần b) Chứng minh \(B C = D E\).
  • Tam giác \(\Delta A B C\) vuông tại \(A\).
  • Trên tia đối của tia \(A B\), lấy điểm \(D\) sao cho \(A D = A B\).

Chứng minh:

  • Ta có \(\Delta A B C\) vuông tại \(A\), do đó \(\angle A = 9 0^{\circ}\).
  • \(A D = A B\) theo giả thiết.

Ta cần chứng minh rằng \(\Delta C B D\) là tam giác cân, tức là \(B C = B D\).

  • Xét tam giác vuông \(\Delta A B C\), ta có:
    • \(A B = A C\) (do đây là tam giác vuông cân).
  • Vậy, ta có \(\triangle A B D\) là tam giác vuông tại \(A\), với \(A B = A D\). Do đó, \(\triangle A B D\) là tam giác vuông cân.
  • Xét tam giác \(\Delta C B D\):
    • Ta có \(B C = B D\) bởi vì \(\triangle A B C\) vuông tại \(A\) và \(\triangle A B D\) vuông cân, từ đó suy ra \(\Delta C B D\) là tam giác cân.

b) Chứng minh rằng \(B C = D E\).

Dữ liệu:

  • Gọi \(M\) là trung điểm của \(C D\), đường thẳng qua \(D\) và song song với \(B C\) cắt đường thẳng \(B M\) tại \(E\).

Chứng minh:

  • Do \(M\) là trung điểm của \(C D\), ta có \(C M = M D\).
  • Đường thẳng qua \(D\) và song song với \(B C\), nên \(D E \parallel B C\).

Ta sẽ chứng minh rằng \(B C = D E\) bằng cách sử dụng định lý "Hai đoạn thẳng song song với nhau trong tam giác vuông" (định lý cạnh góc vuông trong tam giác vuông).

  • Vì \(D E \parallel B C\), và đoạn thẳng \(B M\) cắt cả hai đường thẳng này tại \(E\), ta có tam giác \(\Delta B C D\) và tam giác \(\Delta B D E\) đồng dạng (theo định lý đồng dạng tam giác).
  • Vì vậy, ta có tỉ số tương ứng giữa các cạnh của hai tam giác đồng dạng này. Cụ thể, từ sự đồng dạng này, ta có:

\(\frac{B C}{B D} = \frac{D E}{B C} .\)

Do đó, suy ra \(B C = D E\).

Kết luận:

  • Phần a) Chứng minh \(\Delta C B D\) là tam giác cân.
  • Phần b) Chứng minh \(B C = D E\).