Quan Mạnh Thắng

Giới thiệu về bản thân

Chào mừng bạn đến với trang cá nhân của Quan Mạnh Thắng
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
(Thường được cập nhật sau 1 giờ!)

Mục tiêu:

  • Biến Việt Nam thành nơi cung cấp nguyên liệu, thị trường tiêu thụ hàng hóa, và nơi đầu tư sinh lời cho tư bản Pháp.


2. Một số chính sách chủ yếu:

a. Về kinh tế:

  • Tăng cường bóc lột tài nguyên thiên nhiên:
    • Tập trung khai thác mỏ (than, thiếc, kẽm…) ở Bắc Kỳ và Trung Kỳ.
    • Phát triển đồn điền trồng lúa, cao su, cà phê phục vụ xuất khẩu.
  • Mở rộng giao thông – vận tải:
    • Xây dựng đường sắt (Hà Nội – Lạng Sơn, Hà Nội – Hải Phòng, Hà Nội – Vinh…).
    • Mở cảng, đường bộ nhằm phục vụ việc khai thác và vận chuyển nguyên liệu.
  • Tăng thuế, áp đặt độc quyền:
    • Đánh nhiều loại thuế nặng (thuế muối, rượu, thuốc phiện, thân, điền thổ…).
    • Độc quyền buôn bán các mặt hàng thiết yếu.


b. Về chính trị – hành chính:

  • Củng cố bộ máy cai trị:
    • Thiết lập bộ máy cai trị từ trung ương đến địa phương, đứng đầu là Toàn quyền Đông Dương.
    • Sử dụng bộ máy quan lại Nam triều làm tay sai.
  • Phân chia và kìm kẹp ba kỳ:
    • Bắc Kỳ, Trung Kỳ, Nam Kỳ có chế độ cai trị khác nhau, gây chia rẽ dân tộc.


c. Về văn hóa – giáo dục:

  • Thi hành chính sách ngu dân:
    • Hạn chế phát triển giáo dục, chỉ mở trường đào tạo người phục vụ bộ máy cai trị.
    • Truyền bá văn hóa Pháp, kìm hãm văn hóa dân tộc.


  1. Nội thủy:
    • Là vùng nước phía trong đường cơ sở ven bờ biển.
    • Có chế độ pháp lý như lãnh thổ trên đất liền.
  2. Lãnh hải (12 hải lý):
    • Tính từ đường cơ sở ra 12 hải lý.
    • Là một phần lãnh thổ quốc gia có chủ quyền hoàn toàn về mọi mặt.
  3. Vùng tiếp giáp lãnh hải (12 hải lý tiếp theo):
    • Kéo dài từ ranh giới ngoài của lãnh hải ra thêm 12 hải lý nữa.
    • Nhà nước có quyền kiểm soát để đảm bảo an ninh, thuế quan, nhập cư…
  4. Vùng đặc quyền kinh tế (200 hải lý):
    • Tính từ đường cơ sở ra 200 hải lý.
    • Nhà nước có quyền độc quyền về khai thác, sử dụng tài nguyên, nghiên cứu, bảo vệ môi trường biển…
  5. Thềm lục địa:
    • Là phần đáy biển và lòng đất dưới đáy biển kéo dài tự nhiên của lục địa Việt Nam, có thể vượt ra ngoài 200 hải lý.
    • Việt Nam có quyền thăm dò và khai thác tài nguyên khoáng sản, dầu khí…


b. Ý nghĩa của phát triển tổng hợp kinh tế biển:

  1. Về kinh tế:
    • Góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, đa dạng hóa ngành nghề (hải sản, du lịch, dầu khí, hàng hải…).
    • Tận dụng hiệu quả tiềm năng biển để tạo nguồn thu lớn, giải quyết việc làm, phát triển các vùng ven biển.
  2. Về quốc phòng – an ninh:
    • Gắn phát triển kinh tế biển với bảo vệ chủ quyền biển đảo, nâng cao năng lực kiểm soát vùng biển.
    • Xây dựng hệ thống cảng biển, cơ sở hậu cần ven biển, tạo thế liên kết chặt chẽ giữa biển và đất liền.
  3. Về bảo vệ môi trường và phát triển bền vững:
    • Phát triển tổng hợp giúp hạn chế khai thác đơn lẻ, từ đó giảm thiểu ô nhiễm và suy thoái tài nguyên biển.
    • Góp phần giữ gìn biển đảo cho thế hệ tương lai.