

Hưng
Giới thiệu về bản thân



































ΔrH2980=∑ΔfH2980(sp)−∑ΔfH2980(cđ)
= -542,83 + (-167,16) - (-795,0)
= 85,01 kJ/mol.
a) Cân bằng phương trình phản ứng
5CaC2O4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5CaSO4 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O + 10CO2
b) Số mol KMnO4 cần dùng để phản ứng hết với calcium oxalate kết tủa từ 1 mL máu là:
2,05.10-3.4,88.10-4 = 10-6 mol
Số mol CaSO4 = 5/2. Số mol KMnO4 = 2,5x10-6 mol
Khối lượng ion calcium (mg) trong 100 mL máu là: 2,5x10-6x40x103x 100 = 10mg/100 mL.
a. Fe0 + HN+5O3 Fe+3(NO3)3 + N+2O + H2O.
Chất khử: Fe
Chất oxi hóa: HNO3
Quá trình oxi hóa: Feo --> Fe+3 +3e
Quá trình khử: N+5 + 3e ---> N+2
1Fe + 4HNO3 1Fe(NO3)3 + 1NO + 2H2O.
b. KMn+7O4 + Fe+2SO4 + H2SO4 Fe2+3(SO4)3 + Mn+2SO4 + K2SO4 + H2O.
Chất khử: FeSO4
Chất oxi hóa: KMnO4
Quá trình oxi hóa: 2Fe+2 ---> Fe2+3 + 1e.2
Quá trình khử: Mn+7 +5e ----> Mn+2
2KMnO4 + 10FeSO4 + 8H2SO4 →→ 5Fe2(SO4)3 + 2MnSO4 + K2SO4 + 8H2O.
W=Wđ+Wt=23Wt+Wt=25Wt
⇒W=52.mgh⇒W=25.mgh
⇒m=2W5gh=2.37,55.10.3=0,5⇒m=5gh2W=5.10.32.37,5=0,5 kg
Ta có: Wđ=32Wt⇒12mv2=32mghWđ=23Wt⇒21mv2=23mgh
⇒v=3gh=3.10.3=9,49⇒v=3gh=3.10.3=9,49 m/s
m = 2 tấn = 2000 kg
v1v1 = 21,6 km/h = 6 m/s
Gia tốc của xe là: a=v1−v0t=6−015=0,4a=tv1−v0=156−0=0,4 m/s2
Quãng đường mà xe di chuyển được là: s=12at2=12.0,4.152=45s=21at2=21.0,4.152=45 m
a. Ma sát giữa bánh xe và đường nhỏ không đáng kể.
Lực kéo của động cơ xe là: Fk=ma=2000.0,4=800Fk=ma=2000.0,4=800 N
Công mà động cơ thực hiện là: A=Fk.s=800.45=36000A=Fk.s=800.45=36000 J
Công suất của động cơ là: P=At=3600015=2400P=tA=1536000=2400 W
b. Ma sát giữa bánh xe và đường là 0,05.
Hợp lực tác dụng lên xe là: Fhl=ma=2000.0,4=800Fhl=ma=2000.0,4=800 N
Lực ma sát: Fms=μ.N=μmg=0,05.2000.10=1000Fms=μ.N=μmg=0,05.2000.10=1000 N
Ta có: Fhl=Fk−FmsFhl=Fk−Fms
Vậy lực kéo của động cơ là: Fk=Fhl+Fms=800+1000=1800Fk=Fhl+Fms=800+1000=1800 N
Công mà động cơ thực hiện là: A=Fk.s=1800.45=81000A=Fk.s=1800.45=81000 J
Công suất của động cơ là: P=At=8100015=5400P=tA=1581000=5400 W
a. Độ lớn vận tốc trung bình của vật trong 3 s đầu:
v=dt=603=20cm/s=0,2m/sv=td=360=20cm/s=0,2m/s
b. Đồ thị
m=4.103kg; v0=18km/h=5m/sv0=18km/h=5m/s
s=50m;s=50m; μ=0,05;μ=0,05; g=10m/s2g=10m/s2
Chọn hệ trục tọa độ như hình vẽ.
Các lực tác dụng lên xe: trọng lực P→P, phản lực N→N, lực kéo của động cơ F→F, lực ma sát trượt F→msFms
Áp dụng định luật 2 Newton cho chuyển động của vật theo hai trục Ox, Oy:
- Fx=F−Fms=maFx=F−Fms=ma (1)
- Fy=N−P=0Fy=N−P=0 (2)
(1) ⇒N=P=mg=4.103.10=4.104⇒N=P=mg=4.103.10=4.104 N
Fms=μ.N=0,05.4.104=2000Fms=μ.N=0,05.4.104=2000 N
a. v1=54km/h=15m/sv1=54km/h=15m/s
Ta có: v12−v02=2asv12−v02=2as
Gia tốc của vật là: a=v12−v022s=152−522.50=2a=2sv12−v02=2.50152−52=2 m/s2
Thay vào (1) ta có:
F=Fms+ma=2000+4.103.2=10000NF=Fms+ma=2000+4.103.2=10000N
b. v2=72km/h=20m/sv2=72km/h=20m/s
Ta có: v2=v0+at2⇒t2=v2 - v0a=20−52=7,5sv2=v0+at2⇒t2=av2 - v0=220−5=7,5s
Vậy sau 7,5 s từ lúc tăng tốc thì ô tô đạt vận tốc 72 km/h.
Quãng đường ô tô đi được trong khoảng thời gian đó là:
s2=v0t2+12at22=5.7,5+12.2.7,52=93,75ms2=v0t2+21at22=5.7,5+21.2.7,52=93,75m
Khi đèn cân bằng, các lực tác dụng lên đèn được biểu diễn như sau:
Vì đèn nằm cân bằng, theo Định luật 2 Newton ta có:
P→+T→1+T→2=0→P+T1+T2=0
⇒T→1+T→2=−P→⇒T1+T2=−P
Theo hình vẽ ta có: T1=T2=P2cos30o=m.g2cos30o=1,2.9,82cos30o=6,8T1=T2=2cos30oP=2cos30om.g=2cos30o1,2.9,8=6,8 N
v0=36km/h=10m/s
Quãng đường vật đi được trong 3 giây đầu tiên là: s3=v0t3+12at32=v0.3+12.a.(32)=3v0+92as3=v0t3+21at32=v0.3+21.a.(32)=3v0+29a
Quãng đường vật đi được trong 4 giây đầu tiên là: s4=v0t4+12at42=v0.4+12.a.(42)=4v0+8as4=v0t4+21at42=v0.4+21.a.(42)=4v0+8a
Quãng đường vật đi trong giây thứ 4 là: Δs=s4−s3=v0+72aΔs=s4−s3=v0+27a
⇒a=Δs−v072=13,5−1072=1⇒a=27Δs−v0=2713,5−10=1 m/s2