

Nguyễn Hồng Hà
Giới thiệu về bản thân



































Bài 4:
Kích thước: \(x\), \(x + 1\), \(x - 1\)
a)
Thể tích:
\(V = x \left(\right. x + 1 \left.\right) \left(\right. x - 1 \left.\right)\)
\(= x \left(\right. x^{2} - 1 \left.\right) = x^{3} - x\)
→ \(\boxed{x^{3} - x}\)
b)
Thay \(x = 4\):
\(V = 4^{3} - 4 = 64 - 4 = \boxed{60}\)
Bài 3:
Chia đa thức:
\(A = 2 x^{4} - 3 x^{3} - 3 x^{2} + 6 x - 2\)
\(B = x^{2} - 2\)
Đặt tính chia:
→ Thương: \(\boxed{2 x^{2} - 3 x + 1}\), dư: \(\boxed{0}\)
Bài 2:
5
𝑥
(
4
𝑥
2
−
2
𝑥
+
1
)
−
2
𝑥
(
10
𝑥
2
−
5
𝑥
+
2
)
=
−
36
5x(4x
2
−2x+1)−2x(10x
2
−5x+2)=−36
=
20
𝑥
3
−
10
𝑥
2
+
5
𝑥
−
20
𝑥
3
+
10
𝑥
2
−
4
𝑥
=20x
3
−10x
2
+5x−20x
3
+10x
2
−4x
=
𝑥
=x
𝑥
=
−
36
x=−36
→
𝑥
=
−
36
x=−36
:\(\boxed{0}\)
Bài 1:
a)
\(P \left(\right. x \left.\right) + Q \left(\right. x \left.\right) = \left(\right. x^{4} - 5 x^{3} + 4 x - 5 \left.\right) + \left(\right. - x^{4} + 3 x^{2} + 2 x + 1 \left.\right)\)
\(= 0 x^{4} - 5 x^{3} + 3 x^{2} + 6 x - 4\)
→ \(\boxed{- 5 x^{3} + 3 x^{2} + 6 x - 4}\)
b)
\(R \left(\right. x \left.\right) = P \left(\right. x \left.\right) - Q \left(\right. x \left.\right)\)
\(= \left(\right. x^{4} - 5 x^{3} + 4 x - 5 \left.\right) - \left(\right. - x^{4} + 3 x^{2} + 2 x + 1 \left.\right)\)
\(= x^{4} + x^{4} - 5 x^{3} - 3 x^{2} + 4 x - 2 x - 5 - 1\)
\(= 2 x^{4} - 5 x^{3} - 3 x^{2} + 2 x - 6\)
→ \(\boxed{2 x^{4} - 5 x^{3} - 3 x^{2} + 2 x - 6}\)
Câu a: Chứng minh △BAD=△BFD\triangle BAD = \triangle BFD△BAD=△BFD
Phân tích đề bài:
-
△ABC\triangle ABC△ABC cân tại AAA ⇒AB=AC\Rightarrow AB = AC⇒AB=AC.
-
BDBDBD là phân giác của ∠B\angle B∠B ⇒\Rightarrow⇒ chia △ABC\triangle ABC△ABC thành hai phần.
-
△BAF\triangle BAF△BAF cân tại BBB ⇒BF=BA\Rightarrow BF = BA⇒BF=BA.
-
△BDE\triangle BDE△BDE cân tại BBB ⇒BD=BE\Rightarrow BD = BE⇒BD=BE.
Chứng minh:
Xét hai tam giác △BAD\triangle BAD△BAD và △BFD\triangle BFD△BFD:
-
AB=BFAB = BFAB=BF (do △BAF\triangle BAF△BAF cân tại BBB).
-
BDBDBD chung.
-
∠ABD=∠FBD\angle ABD = \angle FBD∠ABD=∠FBD (vì BDBDBD là phân giác của ∠B\angle B∠B).
Từ ba yếu tố trên, theo trường hợp cạnh - góc - cạnh (c-g-c), ta có:
△BAD=△BFD.\triangle BAD = \triangle BFD.△BAD=△BFD.
Câu b: Chứng minh △DEF\triangle DEF△DEF cân
Chứng minh:
Xét △DEF\triangle DEF△DEF:
-
Đã biết △BDE\triangle BDE△BDE cân tại BBB ⇒BD=BE\Rightarrow BD = BE⇒BD=BE.
-
Đã chứng minh △BAD=△BFD\triangle BAD = \triangle BFD△BAD=△BFD, nên AD=DFAD = DFAD=DF.
-
Vì BD=BEBD = BEBD=BE và △BDE\triangle BDE△BDE cân tại BBB, ta suy ra DE=DFDE = DFDE=DF.
Vậy △DEF\triangle DEF△DEF là tam giác cân tại DDD.
Bước 1: Gọi số máy của từng đội
Gọi:
-
xxx là số máy của đội thứ nhất.
-
yyy là số máy của đội thứ hai.
-
zzz là số máy của đội thứ ba.
Theo đề bài, ta có:
y=z+5y = z + 5y=z+5
Bước 2: Biểu diễn năng suất làm việc
Gọi năng suất của một máy là aaa (cày được bao nhiêu phần cánh đồng trong một ngày).
-
Đội thứ nhất cày xong trong 5 ngày, nên tổng năng suất của đội là 5xa=15x a = 15xa=1 (hoàn thành toàn bộ cánh đồng).
5xa=15x a = 15xa=1 xa=15xa = \frac{1}{5}xa=51 -
Đội thứ hai cày xong trong 6 ngày, nên:
6ya=16y a = 16ya=1 ya=16ya = \frac{1}{6}ya=61 -
Đội thứ ba cày xong trong 8 ngày, nên:
8za=18z a = 18za=1 za=18za = \frac{1}{8}za=81
Bước 3: Lập hệ phương trình
Ta có:
xa=15,ya=16,za=18x a = \frac{1}{5}, \quad y a = \frac{1}{6}, \quad z a = \frac{1}{8}xa=51,ya=61,za=81
Chia từng vế cho aaa, ta có:
x=15a,y=16a,z=18ax = \frac{1}{5a}, \quad y = \frac{1}{6a}, \quad z = \frac{1}{8a}x=5a1,y=6a1,z=8a1
Từ phương trình y=z+5y = z + 5y=z+5, thay vào:
16a=18a+5\frac{1}{6a} = \frac{1}{8a} + 56a1=8a1+5
Nhân cả hai vế với 24a24a24a để khử mẫu:
4=3+120a4 = 3 + 120a4=3+120a 1=120a1 = 120a1=120a a=1120a = \frac{1}{120}a=1201
Bước 4: Tính số máy của từng đội
x=15a=15×1120=1205=24x = \frac{1}{5a} = \frac{1}{5 \times \frac{1}{120}} = \frac{120}{5} = 24x=5a1=5×12011=5120=24 y=16a=16×1120=1206=20y = \frac{1}{6a} = \frac{1}{6 \times \frac{1}{120}} = \frac{120}{6} = 20y=6a1=6×12011=6120=20 z=18a=18×1120=1208=15z = \frac{1}{8a} = \frac{1}{8 \times \frac{1}{120}} = \frac{120}{8} = 15z=8a1=8×12011=8120=15
Câu a: Tính P(x)−Q(x)P(x) - Q(x)P(x)−Q(x)
Ta có:
P(x)=x3−3x2+x+1P(x) = x^3 - 3x^2 + x + 1P(x)=x3−3x2+x+1 Q(x)=2x3−x2+3x−4Q(x) = 2x^3 - x^2 + 3x - 4Q(x)=2x3−x2+3x−4
Tính P(x)−Q(x)P(x) - Q(x)P(x)−Q(x):
P(x)−Q(x)=(x3−3x2+x+1)−(2x3−x2+3x−4)P(x) - Q(x) = (x^3 - 3x^2 + x + 1) - (2x^3 - x^2 + 3x - 4)P(x)−Q(x)=(x3−3x2+x+1)−(2x3−x2+3x−4)
Phân phối dấu trừ:
P(x)−Q(x)=x3−3x2+x+1−2x3+x2−3x+4P(x) - Q(x) = x^3 - 3x^2 + x + 1 - 2x^3 + x^2 - 3x + 4P(x)−Q(x)=x3−3x2+x+1−2x3+x2−3x+4
Nhóm các hạng tử cùng bậc lại:
(x3−2x3)+(−3x2+x2)+(x−3x)+(1+4)(x^3 - 2x^3) + (-3x^2 + x^2) + (x - 3x) + (1 + 4)(x3−2x3)+(−3x2+x2)+(x−3x)+(1+4) −x3−2x2−2x+5- x^3 - 2x^2 - 2x + 5−x3−2x2−2x+5
Vậy:
P(x)−Q(x)=−x3−2x2−2x+5P(x) - Q(x) = -x^3 - 2x^2 - 2x + 5P(x)−Q(x)=−x3−2x2−2x+5
Câu b: Chứng minh x=1x = 1x=1 là nghiệm của cả hai đa thức
Thay x=1x = 1x=1 vào P(x)P(x)P(x):
P(1)=13−3(12)+1+1P(1) = 1^3 - 3(1^2) + 1 + 1P(1)=13−3(12)+1+1 =1−3+1+1=0= 1 - 3 + 1 + 1 = 0=1−3+1+1=0
Vậy x=1x = 1x=1 là nghiệm của P(x)P(x)P(x).
Thay x=1x = 1x=1 vào Q(x)Q(x)Q(x):
Q(1)=2(13)−(12)+3(1)−4Q(1) = 2(1^3) - (1^2) + 3(1) - 4Q(1)=2(13)−(12)+3(1)−4 =2−1+3−4=0= 2 - 1 + 3 - 4 = 0=2−1+3−4=0
Vậy x=1x = 1x=1 là nghiệm của Q(x)Q(x)Q(x).
Kết luận: x=1x = 1x=1 là nghiệm của cả hai đa thức P(x)P(x)P(x) và Q(x)Q(x)Q(x).
a)
x−4−4=−112\frac{x - 4}{-4} = \frac{-11}{2}−4x−4=2−11
Nhân chéo:
(x−4)⋅2=(−4)⋅(−11)(x - 4) \cdot 2 = (-4) \cdot (-11)(x−4)⋅2=(−4)⋅(−11) 2x−8=442x - 8 = 442x−8=44 2x=522x = 522x=52 x=26x = 26x=26
b)
15−xx+9=35\frac{15 - x}{x + 9} = \frac{3}{5}x+915−x=53
Nhân chéo:
(15−x)⋅5=(x+9)⋅3(15 - x) \cdot 5 = (x + 9) \cdot 3(15−x)⋅5=(x+9)⋅3 75−5x=3x+2775 - 5x = 3x + 2775−5x=3x+27 75−27=5x+3x75 - 27 = 5x + 3x75−27=5x+3x 48=8x48 = 8x48=8x x=6x = 6x=6
Kết quả:
-
a) x=26x = 26x=26
-
b) x=6x = 6x=6
Cho x,y,z≠0x,y,z=0 và x−y−z=0x−y−z=0. Tính giá trị của biểu thức B=(1−zx)(1−xy)(1+yz)B=(1−xz)(1−yx)(1+zy).
Hướng dẫn giải:
Từ x−y−z=0⇒ {x−z=y y−x=−z z+y=xx−y−z=0⇒ ⎩⎨⎧x−z=y y−x=−z z+y=x.
B=(1−zx)(1−xy)(1+yz)=x−zz.y−xy.z+yz=yx.−zy.xz=−1B=(1−xz)(1−yx)(1+zy)=zx−z.yy−x.zz+y=xy.y−z.zx=−1
Vậy B=−1B=−1.
a có hình vẽ:
Gọi vị trí đặt loa là DD suy ra DD nằm giữa AA và BB.Trong tam giác vuông ADCADC ta có DCDC là cạnh lớn nhất (đối diện với góc lớn nhất) nên DC>AC=550DC>AC=550 m. Vậy tại CC không thể nghe tiếng loa, do vị trí CC đã nằm ngoài bán kính phát sóng của loa.