

Chu Quốc Hưng
Giới thiệu về bản thân



































2Al2O3 → 4Al + 3O2
Cứ 1 mol Al2O3 sản xuất được 1,9 mol Al (H = 95%).
⇒ 102 gam Al2O3 sản xuất được 51,3 gam Al.
⇒ x tấn Al2O3 sản xuất được 4 tấn Al.
⇒ x = 102.451,3=136017151,3102.4=1711360 (tấn).
⇒ Khối lượng quặng bauxite cần dùng:
m=13600171.100%48%=16,57m=48%17113600.100%=16,57 (tấn).
X là NaOH, Y là Na2CO3.
NaCl→1NaOH→2NaHCO3→3Na2CO3→4NaNO3NaCl→1NaOH→2NaHCO3→3Na2CO3→4NaNO3
(1) 2NaCl + 2H2O → 2NaOH + Cl2 + H2
(2) NaOH + CO2 → NaHCO3
(3) NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
(4) Na2CO3 + Ca(NO3)2 → 2NaNO3 + CaCO3
Cho bột bạc có lẫn tạp chất vào dung dịch AgNO3. Đồng và nhôm tan, chỉ còn lại bạc tinh khiết.
Al + 3AgNO3 → Al(NO3)3 + 3Ag
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
Liên kết kim loại được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa electron hóa trị tự do với các ion dương kim loại ở nút mạng.
CuSO4: Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu
AgNO3: 3 Fe + 2AgNO3 -> Fe3(NO3)4 + 2 Ag
Pb(NO3)2: 3 Fe + 2 Pb(NO3)2 -> Fe3(NO3)4 + 2 Pb
AlCl3, Fe2(SO4)3, KCl: Không có phản ứng.
Ăn mòn kim loại là sự phá hủy kim loại hoặc hợp kim dưới tác dụng của các chất trong môi trường, trong đó kim loại bị oxi hóa.
Có hai phương pháp phổ biến để bảo vệ kim loại khỏi ăn mòn là: phương pháp điện hóa và phương pháp phủ bề mặt.
Nước muối bão hòa có nồng độ 300 g/L, nghĩa là mỗi lít dung dịch chứa 300 g NaCl.
Phản ứng điện phân NaCl tạo ra NaOH theo phương trình:
2 NaCl + 2 H2O -> 2NaOH + Cl2 + H2
Mỗi mol NaCl sản xuất ra 1 mol NaOH.
MNaCl = 58.5 g/mol, MNaOH = 40 g/mol.
Từ 58.5 g NaCl sẽ tạo ra 40 g NaOH.
Với 300 g NaCl, lượng NaOH sản xuất được là:
mNaOH=5,14 ×40 = 205,6 g
Với hiệu suất 80%, khối lượng NaOH thực tế sản xuất được sẽ là:
205.6 × 0.80 = 164.48 g
Gang là hợp kim của Fe và C, trong đó C chiếm khoảng từ 2% - 5% về khối lượng. Trong gang có một lượng nhỏ các nguyên tố khác như: Si, S, Mn, P,...
Thép là hợp kim của Fe và C, trong đó C chiếm dưới 2% về khối lượng. Trong thép còn có thể có một số nguyên tố khác như: Si, Mn, Cr, Mi,...