

Dương Thành Nghĩa
Giới thiệu về bản thân



































1−21+31=66−3+2=65.
b) \(\frac{2}{5}+\frac{3}{5}:\frac{9}{10}=\frac{2}{5}+\frac{3}{5}\cdot\frac{10}{9}=\frac{2}{5}+\frac{2}{3}=\frac{14}{17}\).
c) \(\frac{7}{11} \cdot \frac{3}{4} + \frac{7}{11} \cdot \frac{1}{4} + \frac{4}{11} = \frac{7}{11} \left(\right. \frac{3}{4} + \frac{1}{4} \left.\right) + \frac{4}{11} = \frac{7}{11} + \frac{4}{11} = 1\).
d) \(\left(\right. \frac{3}{4} + 0 , 5 + 25 \% \left.\right) \cdot 2 \frac{2}{3} = \left(\right. \frac{3}{4} + \frac{1}{2} + \frac{1}{4} \left.\right) \cdot \frac{8}{3} = \frac{3}{2} \cdot \frac{8}{3} = 4\).
Các tia chung gốc \(A\) là:
\(A B\) (hay \(A y\)); \(A M\) (hay \(A C\), \(A z\)); \(A x\).
Các điểm thuộc tia \(A z\) mà không thuộc tia \(A y\) là:
\(M\) và \(C\).
Tia \(A M\) và tia \(M A\) không chung gốc nên không phải hai tia đối nhau.
Các tia chung gốc \(A\) là:
\(A B\) (hay \(A y\)); \(A M\) (hay \(A C\), \(A z\)); \(A x\).
Các điểm thuộc tia \(A z\) mà không thuộc tia \(A y\) là:
\(M\) và \(C\).
Tia \(A M\) và tia \(M A\) không chung gốc nên không phải hai tia đối nhau.