Lý Anh Vương

Giới thiệu về bản thân

Chào mừng bạn đến với trang cá nhân của Lý Anh Vương
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
xếp hạng Ngôi sao 1 ngôi sao 2 ngôi sao 1 Sao chiến thắng
0
(Thường được cập nhật sau 1 giờ!)

Định lý bảo toàn động lượng là một trong những nguyên lý cơ bản trong vật lý, đặc biệt quan trọng trong việc phân tích các va chạm và tương tác giữa các vật thể. 

b. Va chạm đàn hồi

Định nghĩa: Là va chạm trong đó cả động lượng và động năng của hệ được bảo toàn.​

Đặc điểm:

  • Động lượng toàn phần của hệ trước và sau va chạm không đổi.
  • Động năng toàn phần của hệ trước và sau va chạm không đổi
  • 2. Va chạm mềm (hoặc va chạm không đàn hồi)

Định nghĩa: Là va chạm trong đó động lượng được bảo toàn, nhưng động năng không được bảo toàn.​

Đặc điểm:

  • Động lượng toàn phần của hệ trước và sau va chạm không đổi.
  • Động năng toàn phần của hệ trước và sau va chạm giảm.​
a = float(input("Nhập số thực a: "))
if a < 0:
gia_tri_tuyet_doi = -a
else:
gia_tri_tuyet_doi = a
print("Giá trị tuyệt đối của a là:", gia_tri_tuyet_doi)
 
 
a = float(input("Nhập số thực a: ")):
Dòng này yêu cầu người dùng nhập một số thực và lưu trữ nó trong biến a. Hàm float() chuyển đổi đầu vào thành một số thực.
if a < 0:: Dòng này kiểm tra xem a có nhỏ hơn 0 không.
Nếu a nhỏ hơn 0, thì gia_tri_tuyet_doi = -a sẽ tính giá trị tuyệt đối bằng cách lấy số đối của a. Nếu a không nhỏ hơn 0, thì gia_tri_tuyet_doi = a sẽ gán trực tiếp giá trị của a cho gia_tri_tuyet_doi. print("Giá trị tuyệt đối của a là:", gia_tri_tuyet_doi): Dòng này in giá trị tuyệt đối của a ra màn hình.
 
 
 
 
 
 
 

n = int(input("Nhập số tự nhiên n: "))

tong = 0

for i in range(n):

if i % 2 == 0 and i % 5 == 0:

tong += i

print("Tổng các số tự nhiên nhỏ hơn", n, "chia hết cho 2 và 5 là:", tong)

n = int(input("Nhập số tự nhiên n: ")): Dòng này yêu cầu người dùng nhập một số tự nhiên và lưu trữ nó trong biến n. Hàm int() chuyển đổi đầu vào thành một số nguyên.

tong = 0: Dòng này khởi tạo biến tong để lưu trữ tổng các số chia hết cho 2 và 5. Ban đầu, tổng bằng 0.

for i in range(n):: Vòng lặp này duyệt qua tất cả các số tự nhiên từ 0 đến n-1.

if i % 2 == 0 and i % 5 == 0:: Dòng này kiểm tra xem số i có chia hết cho cả 2 và 5 hay không. Nếu i chia hết cho cả 2 và 5 (tức là cả hai điều kiện i % 2 == 0 và i % 5 == 0 đều đúng), thì tong += i sẽ cộng i vào tong.

print("Tổng các số tự nhiên nhỏ hơn", n, "chia hết cho 2 và 5 là:", tong): Dòng này in ra tổng các số chia hết cho 2 và 5 ra màn hình.

n = int(input("Nhập số tự nhiên n: "))

tong = 0

for i in range(n):

if i % 2 == 0 and i % 5 == 0:

tong += i

print("Tổng các số tự nhiên nhỏ hơn", n, "chia hết cho 2 và 5 là:", tong)

n = int(input("Nhập số tự nhiên n: ")): Dòng này yêu cầu người dùng nhập một số tự nhiên và lưu trữ nó trong biến n. Hàm int() chuyển đổi đầu vào thành một số nguyên.

tong = 0: Dòng này khởi tạo biến tong để lưu trữ tổng các số chia hết cho 2 và 5. Ban đầu, tổng bằng 0.

for i in range(n):: Vòng lặp này duyệt qua tất cả các số tự nhiên từ 0 đến n-1.

if i % 2 == 0 and i % 5 == 0:: Dòng này kiểm tra xem số i có chia hết cho cả 2 và 5 hay không. Nếu i chia hết cho cả 2 và 5 (tức là cả hai điều kiện i % 2 == 0 và i % 5 == 0 đều đúng), thì tong += i sẽ cộng i vào tong.

print("Tổng các số tự nhiên nhỏ hơn", n, "chia hết cho 2 và 5 là:", tong): Dòng này in ra tổng các số chia hết cho 2 và 5 ra màn hình.

 

 

  • Quy tắc chính của elip (E) có dạng: x2/a2 + y2/b2 = 1 (a > b > 0)
  • Vì M(2; 2√6) thuộc (E), ta có: 22/a2 + (2√6)2/b2 = 1, hay 4/a2 + 24/b2 = 1 (1)
  • Vì N(4; -√15) thuộc (E), ta có: 42/a2 + (-√15)2/b2 = 1, hay 16/a2 + 15/b2 = 1 (2)
  • Đặt u = 1/a² và v = 1/b². Khi đó, hệ thống sẽ trở thành:
    • 4u + 24v = 1
    • 16u + 15v = 1
  • Giải thích hệ phương trình này, ta được: u = 1/36 và v = 1/24.
  • Suy ra: a2 = 36 và b2 = 24.
  • Vậy quy tắc chính của elip (E) là: x2/36 + y2/24 = 1.
  • Ta có: a2 = 36 và b2 = 24.
  • Tiêu cự c được tính theo công thức: c2 = a2 - b2 = 36 - 24 = 12.
  • Suy ra: c = √12 = 2√3.
  • Do đó, các tiêu điểm của (E) tọa độ là: F1(-2√3; 0) và F2(2√3; 0).

 

  • Tâm sai của elip (E) được tính toán bởi công thức: e = c/a.
  • Ta có: c = 2√3 và a = 6.
  • Suy ra: e = (2√3)/6 = √3/3.

 

  • Quy tắc chính của elip (E) là: x2/36 + y2/24 = 1.
  • các tiêu điểm của (E) là: F1(-2√3; 0) và F2(2√3; 0).
  • Tâm sai của (E) là: e = √3/3.

 

 

  • Phương thức elip (E) có dạng: x2/a2 + y2/b2 = 1
  • Trong trường hợp này, a2 = 9 và b2 = 4, suy ra a = 3 và b = 2.
  • Tiêu cự c được tính theo công thức: c2 = a2 - b2 = 9 - 4 = 5, suy ra c = √5.
  • Vậy hai tiêu điểm của elip (E) là F1(-√5; 0) và F2(
  • Giả sử M(x; y) là điểm cần tìm.
  • Vì M thuộc elip (E), ta có: x2/9 + y2/4 = 1.
  • Tam giác F1MF2 vuông tại M, nên ta có: MF12 + MF2 2 = F1F2 .
  • Tính độ dài:
    • MF1² = (x + √5)² + y²
    • MF2² = (x - √5)² + y²
    • F1F2² = (2√5)² = 20
  • Thay đổi phương thức MF12 + MF2 2 = F1F2 , ta được:
    • (x + √5) 2 + y 2 + (x - √ 5 ) 2 + y 2 = 20
    • 2x² + 10 + 2y² = 20
    • x² + y² = 5
  • Ta có hệ thống phương tiện:
    • x²/9 + y²/4 = 1
    • x² + y² = 5
  • Từ phương thức thứ hai, ta có: y2 = 5 - x2.
  • Thay đổi phương thức thứ hai, ta được:
    • x²/9 + (5 - x²)/4 = 1
    • 4x² + 9(5 - x²) = 36
    • 5x² = 9
    • x² = 9/5
    • x = ±3/√5
  • Thay x² = 9/5 vào y² = 5 - x², ta được:
    • y² = 5 - 9/5 = 16/5
    • y = ±4/√5

Vậy có 4 điểm hấp dẫn yêu cầu bài toán:

  • M1(3/√5; 4/√5)
  • M2(3/√5; -4/√5)
  • M3(-3/√5; 4/√5)
  • M4(-3/√5; -4/√5)
 

 

 

 Thay đổi điểm A(2; 0) vào phương thức elip

Vì điểm A(2; 0) thuộc elip (E), ta có:

(2^2)/a^2 + (0^2)/b^2 = 1

4/a^2 = 1

a^2 = 4

a = 2 (vì a > 0)

 Thay đổi điểm B(1; 3√2) vào phương thức elip

Vì điểm B(1; 3√2) thuộc elip (E), ta có:

(1^2)/a^2 + (3√2)^2/b^2 = 1

1/a^2 + 18/b^2 = 1

 Thay a = 2 vào phương thức trên

1/4 + 18/b^2 = 1

18/b^2 = 3/4

b^2 = 24

b = 2√6 (vì b > 0)

Kết luận

Vậy a = 2 và b = 2√6.

 
ảnh đại diện
 

 

 

iết phương trình đường tròn (C) đường kính MN:

  1. Tìm trung điểm I của MN:

    • I((2 + (-2)) / 2; (-2 + 2) / 2) = I(0; 0)
    • Vậy, tâm của đường tròn (C) là gốc tọa độ O(0; 0).
  2. Tính bán kính R của đường tròn (C):

    • R = IM = √((2 - 0)² + (-2 - 0)²) = √(4 + 4) = √8 = 2√2
  3. Viết phương trình đường tròn (C):

    • Phương trình đường tròn (C) có dạng: (x - a)² + (y - b)² = R²
    • Với tâm I(0; 0) và bán kính R = 2√2, ta có:
      • x² + y² = (2√2)²
      • x² + y² = 8

b) Lập phương trình chính tắc của elip (E):

  1. Xác định hai tiêu điểm của elip (E):

    • Hai tiêu điểm của elip (E) là giao điểm của đường tròn (C) và trục Ox.
    • Giao điểm của đường tròn x² + y² = 8 và trục Ox (y = 0) là:
      • x² + 0² = 8
      • x² = 8
      • x = ±2√2
    • Vậy, hai tiêu điểm của elip (E) là F1(-2√2; 0) và F2(2√2; 0).
  2. Xác định tiêu cự (c):

    • c = 2√2
  3. Xác định độ dài trục lớn (2a):

    • Độ dài trục lớn của elip là 8, do đó 2a = 8 => a = 4.
  4. Xác định bán trục nhỏ (b):

    • Ta có c² = a² - b²
    • (2√2)² = 4² - b²
    • 8 = 16 - b²
    • b² = 8
    • b = 2√2
  5. Viết phương trình chính tắc của elip (E):

    • Phương trình chính tắc của elip (E) là x²/a² + y²/b² = 1.
    • Thay a = 4 và b = 2√2, ta có:
      • x²/16 + y²/8 = 1

Kết luận:

  • a) Phương trình đường tròn (C) là x² + y² = 8.
  • b) Phương trình chính tắc của elip (E) là x²/16 + y²/8 = 1.
 

 

 

  1. Giải hệ phương trình:

    • Ta có hệ:
      • 9 / 5a² + 16 / 5b² = 1
      • a² - b² = 5
    • Từ phương trình thứ hai, ta có a² = b² + 5.
    • Thay vào phương trình đầu tiên: 9 / 5(b² + 5) + 16 / 5b² = 1
    • 9b² + 16(b²+5) = 5b²(b²+5)
    • 9b² + 16b² + 80 = 5b^4 + 25b²
    • 25b² + 80 = 5b^4 + 25b²
    • 5b^4 = 80
    • b^4 = 16
    • b² = 4
    • a² = b² + 5 = 9
  2. Phương trình elip:

    • x²/9 + y²/4 = 1

b) Elip (E) có trục lớn 4√2 và đỉnh trên trục nhỏ, tiêu điểm cùng nằm trên một đường tròn.

  1. Trục lớn:

    • 2a = 4√2 => a = 2√2 => a² = 8
  2. Đỉnh trên trục nhỏ, tiêu điểm cùng nằm trên một đường tròn:

    • Các đỉnh trên trục nhỏ là (0, ±b).
    • Tiêu điểm là (±c, 0).
    • Để bốn điểm này cùng nằm trên một đường tròn, ta cần b = c.
    • Ta có c² = a² - b² => b² = a² - b² => 2b² = a² => b² = a² / 2 = 8 / 2 = 4.
  3. Phương trình elip:

    • x²/8 + y²/4 = 1

Phương trình chính tắc của elip là x²/25 + y²/9 = 1.