

Nguyễn Mai Hoa
Giới thiệu về bản thân



































CH3CH2CH2COOH + C2H5OH \(\underrightarrow{H2SO4đặc,t0}\) CH3CH2CH2COOC2H5 + H2O
n acid=1,76:88 =0,02 mol
nethanol=461,28=0,028 mol
Vì \(n_{acid} nên số mol ester thu được tính theo số mol acid
Số mol ester thực tế
\(n_{e s t e r} = 0 , 02.81 \% = 0 , 0162\) mol
Khối lượng ester
\(m_{ester}=0,0162.116=1,8792\) gam.
k=(5.2+2−10):2 =1
A là aldehyde mạch hở, không phân nhánh chỉ có 1 liên kết đôi C=O
B là ketone mạch hở, không phân nhánh và có 2 gốc alkyl giống nhau trong phân tử nên B là CH3CH2COCH2CH3
C là ketone có 3 nhóm methyl nên C là (CH3)2CHCOCH3
D là aldehyde có 3 nhóm methyl nên D là (CH3)3 CCHO
C5H12→crackingC3H8+C2H4
\(C_3H_8+\left(Cl\right)_2\left(CH\right)_3CHCl\left(CH\right)_3+HCl\)
\(\left(CH\right)_3CHCl\left(CH\right)_3\left(CH\right)_3CH=\left(CH\right)_2+HCl\)
\(\left(CH\right)_3CH=\left(CH\right)_2CH_3CH\left(\right.OH\left.\right)\left(CH\right)_3\)
a) PTPU
(CH3)2CH–CH2–CH2OH + CH3COOH \(\underrightarrow{H2SO4,t\degree}\) CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 + H2O
b)
Theo PTHH, tỉ lệ mol là 1:1 → số mol ester lý thuyết là:
\(n_{\text{ester}}=0,025\textrm{ }\text{mol}\)
\(n_{\text{ester}}=0,025\times\frac{70}{100}=0,0175\textrm{ }\text{mol}\)
M(isoamyl acetate) = 130 g/mol
\(m = 0 , 0175 \times 130 = 2 , 275 \textrm{ } \text{g}\)
2 đơn vị uống chuẩn với số gam cồn nguyên chất là:
2.10 = 20 gam.
\(V_{C_{2} H_{5} O H} = \frac{m}{D} = \frac{20}{0 , 8} = 25\) mL
Nếu dùng loại rượu có độ cồn 36% thì thể tích của loại này để chứa 2 đơn vị cồn:
\(V_{r ượ u} = \frac{25.100}{36} = 69 , 4\) mL
Vậy thể tích rượu 36% với 2 mol đơn vị cồn là 69,4 mL.
CH3–CH2–CH2–CH2–CHO + NaBH4 → CH3–CH2–CH2–CH2–CH2OH
(CH3)2CH–CH2–CHO+ NaBH4 → (CH3)2CH–CH2–CH2OH
CH3–CH(CH3)–CH2–CHO + NaBH4 → CH3–CH(CH3)–CH2–CH2OH